là 02 năm.
Thanh tra viên xây dựng được quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với nhà thầu tổ chức bàn giao công trình xây dựng cho chủ sở hữu khi chưa tổ chức nghiệm thu theo quy định không?
Căn cứ Điều 72 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính như sau:
Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Người
trì công trình xây dựng theo đúng quy trình được duyệt là 02 năm.
Thanh tra viên xây dựng được quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với nhà thầu không thực hiện bảo trì công trình xây dựng theo đúng quy trình được duyệt không?
Căn cứ Điều 72 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính như sau:
Thẩm quyền lập
hợp đồng xây dựng là 02 năm.
Thanh tra viên xây dựng được quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với nhà thầu không báo cáo chủ đầu tư về tiến độ thi công xây dựng công trình theo quy định của hợp đồng xây dựng không?
Căn cứ Điều 72 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính như sau:
Thẩm quyền lập biên bản
trình xây dựng được duyệt cho chủ sở hữu công trình không?
Căn cứ Điều 72 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính như sau:
Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này bao gồm:
1. Người có thẩm quyền xử
định đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công không?
Căn cứ Điều 72 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính như sau:
Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này bao gồm:
1. Người có thẩm quyền xử phạt
thầu thiết kế không lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình không?
Căn cứ Điều 72 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính như sau:
Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này bao gồm:
1. Người có
.
...
Theo đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với nhà thầu không lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình theo quy định là 02 năm.
Thanh tra viên xây dựng được quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với nhà thầu không lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình theo quy định không?
Căn cứ Điều 72 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy
sát không lưu trữ hồ sơ khảo sát xây dựng công trình không?
Căn cứ Điều 72 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính như sau:
Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này bao gồm:
1. Người có thẩm quyền
viên xây dựng được quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với nhà thầu không thực hiện trách nhiệm bảo hành công trình xây dựng không?
Căn cứ Điều 72 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính như sau:
Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với những
máy móc ra khỏi công trường sau khi công trình đã được bàn giao không?
Căn cứ Điều 72 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính như sau:
Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này bao gồm:
1. Người có
chính đối với tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về xây dựng nhưng không lưu trữ hồ sơ khóa học không?
Căn cứ Điều 72 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính như sau:
Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm quy định tại
nghiệp viên chức giáo vụ mã số V.07.07.21 quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương viên chức loại A0 tại bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức
bảng lương viên chức loại A0 tại bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
(được bổ sung bởi điểm d khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A0
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
2,10
3.780.000
Bậc 2
2,41
4.338.000
Bậc 3
2,72
4.896.000
Bậc 4
3,03
5.454.000
Bậc 5
3,34
6.012.000
Bậc 6
3,65
6
chức thiết bị, thí nghiệm mã số V.07.07.20 quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương viên chức loại A0 tại bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công
viên chức thiết bị, thí nghiệm mã số V.07.07.20 quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương viên chức loại A0 tại bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ
Mức tiền thưởng của Huân chương Quân công hạng ba trao tặng cá nhân trong Quân đội nhân dân là bao nhiêu?
Theo Điều 82 Thông tư 151/2018/TT-BQP quy định như sau:
Mức tiền thưởng
Mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72, 73, 74 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và
mạnh.
Mức tiền thưởng Huân chương Sao vàng trao tặng Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội là bao nhiêu?
Theo Điều 82 Thông tư 151/2018/TT-BQP quy định như sau:
Mức tiền thưởng
Mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72, 73, 74 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và
theo các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72, 73, 74 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Thông tư số 83/2011/TT-BQP ngày 16 tháng 6 năm 2011 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thi đua, khen thưởng và mức tiền thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Dẫn chiếu theo Điều 70
mạnh.
Mức tiền thưởng Huân chương Sao vàng trao tặng Bộ Tư lệnh 86 Bộ Quốc phòng là bao nhiêu?
Theo Điều 82 Thông tư 151/2018/TT-BQP quy định như sau:
Mức tiền thưởng
Mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72, 73, 74 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Thông tư số 83