địa chỉ và cách liên hệ với cục quản lý xuất nhập cảnh tp hcm như sau:
- Địa chỉ: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 028.39202300
- Số điện thoại giải đáp thủ tục xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam: 028.38386425
- Số điện thoại giải đáp thủ tục nhập xuất cảnh của người nước ngoài: 028.39200365
Cục Quản lý xuất
Người kháng cáo trong tố tụng hình sự gửi đơn kháng cáo quá hạn thì có được Tòa án tiếp nhận đơn kháng cáo hay không?
Căn cứ vào Điều 335 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định như sau:
Kháng cáo quá hạn
1. Việc kháng cáo quá hạn được chấp nhận nếu có lý do bất khả kháng hoặc do trở ngại khách quan mà người kháng cáo không thể thực hiện được
đồng thế chấp” hoặc “hợp đồng thế chấp và bảo lãnh”, “hợp đồng thế chấp của người thứ ba” đều mang tính hình thức, vấn đề quan trọng là nội dung thỏa thuận và khi có tranh chấp xảy ra, căn cứ khoản 1 Điều 335 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: "Bảo lãnh là việc người thứ ba cam kết với bên có quyền sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ, nếu
sau:
"A.1. Dung dịch Davidson
Etanol 95 % 330 ml
Formalin (formaldehyd 37 %) 220 ml
Axit axetic đậm đặc 115 ml
Nước 335 ml
A.2. Thuốc nhuộm hematoxylin (dung dịch hematoxylin - Mayer)
Hematoxylin dạng tinh thể 1 g
Natri iodat 0,2 g
Amoni alum [NH4Al(SO4)2] hoặc kali alum [KAl(SO4)2]: 50 g
Axit axetic 1 g
Cloral hydrat 50 g
Nước 1000 ml
. Dung dịch Davidson
Etanol 95 % 330 ml
Formalin (formaldehyd 37 %) 220 ml
Axit axetic đậm đặc 115 ml
Nước 335 ml
A.2. Thuốc nhuộm hematoxylin (dung dịch hematoxylin - Mayer)
Hematoxylin dạng tinh thể 1 g
Natri iodat 0,2 g
Amoni alum [NH4Al(SO4)2] hoặc kali alum [KAl(SO4)2]: 50 g
Axit axetic 1 g
Cloral hydrat 50 g
Nước 1000 ml
Hòa tan
Nước: 335 ml
A.2 Thuốc nhuộm hematoxylin (dung dịch hematoxylin - Mayer)
Hematoxylin dạng tinh thể: 1 g
Natri iodat: 0,2 g
Amoni alum [NH4Al(SO4)2] hoặc kali alum [KAl(SO4)2]: 50 g
Axit xitric: 1 g
Cloral hydrat: 50 g
Nước: 1000 ml
Hoà tan hematoxylin trong nước, sau đó cho natri iodat và amoni alum hoặc kali alum, hoà tan, tiếp tục cho axit
(NaH2PO4);
Dẫn chiếu Phục lục A TCVN 8710-9:2012 về Bệnh thủy sản – Quy trình chẩn đoán – Phần 9: Bệnh hoại tử gan tụy ở tôm quy định về thành phần và chuẩn bị dung dịch thuốc thử như sau:
"A.1. Dung dịch Davidson
Etanol 95 %: 330 ml
Formalin (formaldehyd 37 %): 220 ml
Axit axetic đậm đặc: 115 ml
Nước: 335 ml
A.2. Thuốc nhuộm hematoxylin (dung
(Phosphate Buffered Saline)
3.3.3 Kháng sinh Penicillin
3.3.4 Kháng sinh streptomycin
3.3.5 Môi trường L-15 (L-15 Leibovitz medium)
3.3.6 FBS (Fetal bovine serum)
3.3.7 Glutamine
3.3.8 Dòng tế bào EPC (Epithelioma Papulosum Cyprini)."
Theo đó, tùy vào có thể sử dụng những loại thuốc thử và vật liệu thử vừa nêu trên để chẩn đoán bệnh xuất huyết mùa
.2.13 Đoạn Dò (Probe)
3.2.14 Thang chuẩn ADN (Ladder)
3.3 Thuốc thử và vật liệu dùng cho phương pháp nuôi cấy phân lập vi rút trên môi trường tế bào
3.3.1 Thuốc khử trùng: Virkon 1%
3.3.2 PBS 1X (Phosphate Buffered Saline)
3.3.3 Kháng sinh Penicillin
3.3.4 Kháng sinh streptomycin
3.3.5 Môi trường L-15 (L-15 Leibovitz medium)
3.3.6 FBS (Fetal bovine
.3. Thuốc thử và vật liệu dùng cho phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng parafin.
3.3.1. Formalin 10 %, được chuẩn bị từ dung dịch formaldehyde 38 % và dung dịch muối đệm phosphat (PBS) (tỷ lệ thể tích 1 : 9).
3.3.2. Xylen.
3.3.3. Thuốc nhuộm Haematoxylin (xem A.2).
3.3.4. Thuốc nhuộm Eosin (xem A.3).
3.3.5. Parafin, có độ nóng chảy từ 56 °C đến
phương pháp nhuộm HE
3.3.1 Formalin, dung dịch 10 % (thể tích)
Chuẩn bị từ dung dịch formaldehyde 38 % và dung dịch muối đệm phosphat (PBS) hoặc nước cất (tỷ lệ thể tích 1:9).
3.3.2 Xylen
3.3.3 Dung dịch Davidson (xem A.2).
3.3.4 Thuốc nhuộm Haematoxylin (xem A.3)
3.3.5 Thuốc nhuộm Eosin (xem A.4).
3.3.6 Parafin, có độ nóng chảy từ 56 °C đến 60
phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng phương pháp nhuộm HE
3.3.1 Formalin, dung dịch 10 % (thể tích)
Chuẩn bị từ dung dịch formaldehyde 38 % và dung dịch muối đệm phosphat (PBS) hoặc nước cất (tỷ lệ thể tích 1:9).
3.3.2 Xylen
3.3.3 Dung dịch Davidson (xem A.2).
3.3.4 Thuốc nhuộm Haematoxylin (xem A.3)
3.3.5 Thuốc nhuộm Eosin (xem A.4).
3
), mỗi lần để từ 3 đến 5 min.
Ngâm trong etanol 95 % (3.1.1) để từ 3 đến 5 min.
Ngâm trong etanol 70 % (3.1.1) để từ 3 đến 5 min.
Rửa dưới vòi nước chảy từ 3 đến 5 min.
Ngâm trong thuốc nhuộm Haematoxylin (3.3.4) từ 3 đến 5 min.
Rửa dưới vòi nước chảy từ 3 đến 5 min.
Ngâm trong thuốc nhuộm từ Eosin (3.3.5) từ 3 đến 5 min.
Nhúng qua etanol 70 % (3
nhuộm màu, ví dụ: Sybr safe.
3.3.5. Chất đệm tải mẫu (Loading dye 6X)
3.3.6. Dung dịch đệm TE (Tris-EDTA).
3.3.7. Thang chuẩn ADN (Marker)
3.3.8. Nước tinh khiết, không có nuclease.
3.3.9. Kít nhân gen (PCR Master Mix Kit).
3.3.10. Kít tách chiết ADN (acid deoxyribo nucleic), protein K."
Khi muốn chẩn đoán bệnh nhiễm trùng máu ở cá do vi khuẩn
-acetate - EDTA) (xem A.2).
3.3.4. Chất nhuộm màu, ví dụ: Sybr safe.
3.3.5. Chất đệm tải mẫu (Loading dye 6X)
3.3.6. Dung dịch đệm TE (Tris-EDTA).
3.3.7. Thang chuẩn ADN (Marker)
3.3.8. Nước tinh khiết, không có nuclease.
3.3.9. Kít nhân gen (PCR Master Mix Kit).
3.3.10. Kít tách chiết ADN (acid deoxyribo nucleic), protein K.
Như vậy, thuốc thử và vật
phosphat (PBS) hoặc nước cất (tỷ lệ thể tích 1 : 9).
3.3.2 Xylen
3.3.3 Thuốc nhuộm Haematoxylin (xem A.2).
3.3.4 Thuốc nhuộm Eosin (xem A.3).
3.3.5 Parafin, có độ nóng chảy từ 56 °C đến 60 °C.
Như vậy, khi chẩn đoán bệnh hoại tử thần kinh trên cá chẽm cần dùng những loại thuốc thử và vật liệu thử nêu trên.
Haematoxylin (xem A.2).
3.3.4 Thuốc nhuộm Eosin (xem A.3).
3.3.5 Parafin, có độ nóng chảy từ 56 °C đến 60 °C.
Theo đó, dung dịch đệm TAE được dùng trong phương pháp chẩn đoán bằng RT PCR (Reverse Transcription Polymerase Chain Reaction) và Realtime RT PCR để chẩn đoán bệnh hoại tử thần kinh ở cá.
Thành phần điều chế dung dịch đệm TAE bao gồm những thành