Ủy quyền cho người khác đi thông báo tình trạng tìm kiếm việc làm được không?
Căn cứ theo quy định của pháp luật tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH có quy định về việc thông báo tìm kiếm việc làm như sau:
“3. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm nếu thời
thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
Theo đó, điều kiện hưởng chế độ thai sản là cần phải đóng từ 06 tháng bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian 12 tháng trước khi sinh.
Về xác định 12 tháng trước khi sinh con căn cứ điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Điều kiện hưởng chế độ thai sản
sinh con thì còn được hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con (theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH).
Chế độ thai sản với lao động nam hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con, bạn điền vào Phần VIII của Mục B trong mẫu 01B-HSB như sau:
Cột A, B, 1, 2, 3, 4, C, D: Ghi như hướng dẫn nêu trên.
Cột E: Ghi số con được sinh và mã
hội 2014.
Vợ sinh con (Hình từ Internet)
Trợ cấp một lần khi có vợ sinh con được tính như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015-TT/BLĐTBXH như sau:
Điều kiện hưởng chế độ thai sản
...
2. Điều kiện hưởng trợ cấp một lần khi sinh con được hướng dẫn cụ thể như sau:
a) Đối với trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì
điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
Người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì có thể hủy không?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày
hội.
3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Bị tai nạn trong thời gian nghỉ phép năm thì người lao động có được hưởng chế độ ốm đau không?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy
tuất hàng tháng. Như vậy, em và em gái của em sẽ được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
Mức trợ cấp tuất hàng tháng quy định trong Luật bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?
Theo Điều 26 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức trợ cấp tuất hàng tháng như sau:
Mức trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện theo quy định tại Điều 68 của Luật Bảo hiểm xã hội
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Thông tư 04/2015/TT-BLĐTBXH quy định về bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, cụ thể:
Mức bồi thường tai nạn lao động cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động 22%
Thứ nhất, về nguyên tắc bồi thường
(1) Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện bồi thường lần đó
đã đóng bảo hiểm xã hội;
...
Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
Mức hưởng chế độ thai sản
...
4. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 2 Điều này, được ghi theo mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng trước khi nghỉ việc
người chưa đủ 13 tuổi và phải có sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh."
Theo đó, người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm công việc nhẹ theo danh mục được quy định tại Điều 8 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH. Trong đó có công việc biểu diễn nghệ thuật.
Người chưa đủ 13 tuổi chỉ được làm các công việc nghệ
thuật.
Chế độ thai sản cho nam chiến sĩ công an nhân dân quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Mức hưởng chế độ trong thời gian nghỉ thai sản của nam chiến sĩ công an nhân dân là bao nhiêu?
Căn cứ vào Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được hướng dẫn bởi Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH) thì mức hưởng chế độ trong thời gian nghỉ thai sản như
động theo đúng quy định.
Doanh nghiệp có phải thông báo tình hình biến động lao động không?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Thông báo tình hình biến động lao động
...
2. Trước ngày 03 hằng tháng, người sử dụng lao động phải thông báo theo Mẫu số 29 ban hành kèm theo Thông tư này với trung tâm dịch vụ việc
. Người lao động ngừng việc theo quy định của pháp luật về lao động mà vẫn được hưởng tiền lương thì người lao động và đơn vị thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo mức tiền lương người lao động được hưởng trong thời gian ngừng việc."
Và căn cứ theo khoản 6 Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt
truy thu, truy đóng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động, người sử dụng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 122 của Luật này."
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 88 Luật Bảo hiểm xã hội
chế độ khi con ốm đau quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”
Đồng thời, căn cứ điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
“Điều 5. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con quy định tại khoản
khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
[...]"
Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
“Điều 9. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được xác định như sau
1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật này.”
Bên cạnh đó, theo điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
“Điều 12. Mức hưởng chế độ thai sản
[...]
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật bảo hiểm xã
hiểm xã hội?
Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ thai sản có phải đóng bảo hiểm xã hội?
Căn cứ khoản 2 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:
"2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật bảo hiểm
là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc).
Đồng thời, căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham
1 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức hưởng chế độ thai sản như sau:
Mức hưởng chế độ thai sản
1. Mức hưởng chế độ thai sản được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 39 của Luật bảo hiểm xã hội và được hướng dẫn cụ thể như sau:
...
b) Đối với trường hợp người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33