theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
đ) “Huân chương
tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
đ) “Huân chương Độc lập
Việt Nam.
Dẫn chiếu đến Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng huân chương Quân công hạng nhì trong Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:
Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần
đội nhân dân Việt Nam như sau:
Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc
và mức tiền thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Dẫn chiếu theo Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng huân chương các loại như sau:
Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0
.
Dẫn chiếu theo Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng huân chương các loại như sau:
Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30
chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân
tiền thưởng huân chương các loại như sau:
Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân
huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d
hiện hưởng
Do đó theo Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV, hiện nay người giữ chức danh Bộ trưởng sẽ nhận mức lương từ 17.460.000 đồng/tháng và 18.540.000 đồng/tháng (không bao gồm các khoản phụ cấp khác).
Về vấn đề tiền lương công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024 có thể cao hơn mức lương bộ trưởng hiện
thưởng Huân chương các loại như sau:
Mức tiền thưởng Huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại được tặng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, “Huân
Trung tướng
9,20
16.560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
5
Đại tá
8,00
14.400.000
6
Thượng tá
7,30
13.140.000
7
Trung tá
6,60
11.880.000
8
Thiếu tá
6,00
10.800.000
9
Đại úy
5,40
9.720.000
10
Thượng úy
5,00
9.000.000
11
Trung úy
4,60
8
thể là bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 55 Nghị định 98/2023/NĐ-CP về mức tiền thưởng huân chương các loại như sau:
Mức tiền thưởng Huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại được tặng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức
,480.000
5
Đại tá
8,00
14,400,000
6
Thượng tá
7,30
13,140,000
7
Trung tá
6,60
11,880,000
8
Thiếu tá
6,00
10,800,000
9
Đại úy
5,40
9,720,000
10
Thượng úy
5,00
9,000,000
11
Trung úy
4,60
8,280,000
12
Thiếu úy
4,20
7,560,000
13
Thượng sĩ
3
.460 chỉ dẫn cột lý trình kilômét
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
14
Biển số IE.461 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách đến khu dịch vụ công cộng, giải trí
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
15
Biển số IE.461d chỉ dẫn hướng rẽ vào khu giải trí
gt2
trắng
nâu
trắng
16
Biển số IE.462 chỉ dẫn tần số trên sóng radio
Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng Nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức