giáo dục nghề nghiệp chính là V.09.02.02
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (Hình từ Internet)
Lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính là bao nhiêu?
Việc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được quy định tại Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức
nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Theo đó, giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có hệ số lương là từ 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý
nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Như vậy, giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính sẽ có hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính được tính như sau:
Mức lương giảng viên = 1
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có mã số chức danh nghề nghiệp là gì?
Theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp như sau:
Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09
,86
6.948.000
Bậc 12
4,06
7.308.000
Viên chức được bổ nhiệm chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 4 có những nhiệm vụ nào?
Viên chức được bổ nhiệm chức danh Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09 có những nhiệm vụ được quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH (Có hiệu lực từ 15/10/2023) như sau
giáo dục nghề nghiệp - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số V.09.02.09 tối thiểu là 01 (một) năm (đủ 12 tháng).
Trước đây, vấn đề này được tư vấn như sau:
Căn cứ theo khoản 3 Điều 9 Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH (Hết hiệu lực từ 15/10/2023) có yêu cầu về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với giáo viên giáo dục nghề
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 2 có mã số chức danh nghề nghiệp thế nào?
Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp như sau:
Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I - Mã số: V.09.02.05;
2. Giáo viên giáo dục
Phế liệu thủy tinh được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất là gì?
Theo tiết 1.3.4 tiểu mục 1.3 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 65:2018/BTNMT về môi trường đối với phế liệu thủy tinh nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất ban hành kèm theo Thông tư 09/2018/TT-BTNMT như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
...
1.3. Giải thích thuật ngữ:
Trong Quy chuẩn
Đơn vị nào có trách nhiệm báo cáo tình hình đồng ý sử dụng người lao động chưa đủ 13 tuổi làm việc?
Trách nhiệm báo cáo tình hình đồng ý sử dụng người lao động chưa đủ 13 tuổi làm việc được quy định tại khoản 5 Điều 11 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH như sau:
Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan
Sửa đổi xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp chuẩn Thông tư 10 TT BLĐTBXH kể từ 10/12/2024? Đối tượng áp dụng sửa đổi xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp chuẩn Thông tư 10 TT BLĐTBXH?
Cập nhật mới nhẩt về chuyển xếp lương từ ngạch viên chức chuyên ngành GD&ĐT sang ngạch viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp theo Thông tư 10 TT BLĐTBXH? Việc chuyển xếp lương đối với viên chức là nhà giáo giảng dạy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập do có thẩm quyền ban hành?
liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV .
...
Theo quy định trên, thì chuyển xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giảng viên chính - Mã số 15.110.
Trước đây, vấn đề này được tư vấn như sau:
Theo điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư 12/2019/TT-BLĐTBXH (Hết hiệu lực từ 15/10/2023) về
thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Trước đây, việc chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2019/TT-BLĐTBXH (Hết hiệu lực từ 15/10/2023) như sau:
Chuyển xếp lương chức danh
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp được quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi
Điều kiện để được thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành được quy định thế nào?
Điều kiện thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành được quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực
tại Điều 6 Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH như sau:
"Điều 6. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ
1. Giấy báo tử.
2. Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”.
3. Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4) kèm các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Thông tư này.
4. Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng
cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.
Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.
Cũng theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, được bổ sung bởi
Thông tư số 105/2020/TT-BTC, gửi cho bộ phận TN&TKQ GCN ĐKT đã có phê duyệt của Lãnh đạo CQT để trả cho NNT.
Thời hạn thực hiện: theo quy trình quản lý đăng ký thuế hiện hành.
-BHXH năm 2019 quy định như sau:
"Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng TN-Trả KQ
1. Hướng dẫn, giải đáp cho đơn vị SDLĐ, người lao động, thân nhân của người lao động về chế độ, chính sách BHXH và việc kê khai, lập hồ sơ theo đúng quy định.
2. Tiếp nhận hồ sơ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và hồ sơ do người lao động