,40
1.566,0
10
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, hệ số lương của Đại úy Công an nhân dân là 5.40.
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng
,40
1.566,0
10
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, hệ số lương của Thiếu tá Công an nhân dân là 6.00.
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng
,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
14
Trung sĩ
3,50
15
Hạ sĩ
3,20
Như vậy, theo quy định nêu trên thì hệ số lương Thiếu tá Quân đội hiện nay là 6,0.
Bên cạnh đó, tại
-CP quy định về mức tiền thưởng của Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba như sau:
Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c
quốc hạng nhì là bao nhiêu?
Căn cứ vào Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng của Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì như sau:
Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương
Trung úy
4,60
8.280.000
12
Thiếu úy
4,20
7.560.000
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và nâng lương theo quy định.
Quân nhân chuyên nghiệp được phân hóa hệ số lương dựa trên xếp loại cấp bậc quân nhân chuyên nghiệp tại khoản 1 Điều 15 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
,30
13.140.000
7
Trung tá
6,60
11.880.000
8
Thiếu tá
6,00
10.800.000
9
Đại úy
5,40
9.720.000
10
Thượng úy
5,00
9.000.000
11
Trung úy
4,60
8.280.000
12
Thiếu úy
4,20
7.560.000
Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 quy định về cơ cấu tiền lương mới như sau:
II- QUAN ĐIỂM CHỈ
Tôi đang làm thủ tục để được nhận Huân chương lao động hạng 3. Vụ thi đua của Bộ có yêu cầu làm thủ tục hiệp y tại Phường nơi cư trú, tuy nhiên Lãnh đạo UBND phường nói rằng chưa bao giờ phường xác nhận tài liệu này. Kính đề nghị quý anh chị tư vấn giúp (Năm 2014 tôi cũng được thủ tướng chính phủ tặng bằng khen nhưng không phải làm thủ tục này)
định như sau:
Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
+ “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
+ “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
+ “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
+ “Huân chương
nhiêu?
Căn cứ vào Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng huân chương các loại như sau:
Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30
với tổ chức là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng huân chương các loại như sau:
Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở
tiền thưởng của Huân chương Đại đoàn kết dân tộc là bao nhiêu?
Căn cứ vào Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng huân chương các loại như sau:
Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0
được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức
định 91/2017/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng của Huân chương Chiến công hạng ba như sau:
Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương
đội nhân dân Việt Nam.
Dẫn chiếu đến Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP như sau:
Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c
lý, sử dụng kinh phí thi đua, khen thưởng và mức tiền thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Dẫn chiếu đến Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP như sau:
Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức