và Đào tạo là bao nhiêu?
Mức lương của người đứng đầu Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) được căn cứ theo STT 9 Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
, ngành, đoàn thể Trung ương hoặc lãnh đạo chủ chốt cấp tỉnh.
Mức lương Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo STT 9 Mục II Bảng lương chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13 như sau:
Theo đó, theo quy định thì hiện
ngạch Thẩm tra viên thì được hưởng lương ngạch Thẩm tra viên và được hưởng phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp thâm niên nghề theo quy định hiện hành.
Cụ thể:
+ Căn cứ vào Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) quy định
Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13 như sau:
Căn cứ trên quy định về hệ số để tính phụ cấp chức vụ của Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở Trung ương ở mức 1 là 1,05 và ở mức 2 là 1,20.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ
Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13 như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức phụ cấp chức vụ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao từ ngày 01/7/2023 sẽ là 2
Mức lương hiện nay của Bộ trưởng Bộ Nội vụ là bao nhiêu?
Mức lương của chức danh Bộ trưởng Bộ Nội vụ được căn cứ theo STT 9 Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Nội vụ có 2 bậc lương
hội bổ nhiệm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Mức lương của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Mức lương của chức danh Bộ trưởng Bộ Ngoại giao được căn cứ theo STT 9 Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy
II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ
Bộ Y tế do Thủ tướng Chính phủ trình thì Chủ tịch nước sẽ căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội bổ nhiệm Bộ trưởng Bộ Y tế.
Mức lương của chức danh Bộ trưởng Bộ Y tế hiện nay là bao nhiêu?
Mức lương của chức danh Bộ trưởng Bộ Y tế được căn cứ theo STT 9 Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ
/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo đó, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương của Bộ trưởng Bộ Tư pháp là 17
STT 9 Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho
kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13 như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức phụ cấp chức vụ của Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội từ ngày 01
?
Mức lương của chức danh Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội được căn cứ theo STT 9 Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có 2 bậc lương là 9,70 và 10
chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên
chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo đó, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng
quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) có quy định hệ số lương như sau:
Theo đó, Chủ tịch Hội đồng dân tộc có 2 bậc hệ số lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, mức lương cơ sở hiện nay (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP) là 1.490.000 đồng/tháng. Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1
Hệ số lương của Chủ nhiệm Ủy ban đối ngoại của Quốc hội được quy định như thế nào? Lương là bao nhiêu?.
Theo Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) có quy định hệ số lương như sau:
Theo quy định Chủ nhiệm Ủy ban đối ngoại của Quốc
quan đến ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc.
Mức lương Bộ trưởng Bộ Công Thương hiện nay là bao nhiêu?
Mức lương của Bộ trưởng Bộ Công Thương được căn cứ theo STT 9 Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu
Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội có 2 bậc hệ số lương là 9,80 và 10,40.
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về
kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Như vậy, theo quy định nêu trên thì Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội có 2 bậc hệ số lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1