nghiệp hàng tháng của bạn bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Nếu bạn có mức lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trung bình là 5.700.000 đồng thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng của bạn là: 5.700.000 x 60% = 3.420.000 đồng.
Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy
Tội ngược đãi tù binh, hàng binh được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 420 Bộ luật Hình sự 2015 quy định như sau:
- Người nào ngược đãi tù binh, hàng binh, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
Ngược đãi tù binh áp dụng hình thức kỷ luật nào?
Căn cứ vào Điều 32 Thông tư 16
nhất sẽ là 7.420.000 đồng.
Quy định về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06?
Tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định về tiêu chuẩn
hạng 3 sẽ nhận tiền lương từ 3.486.600 đồng/tháng đến 7.420.200 đồng/tháng tùy vào bậc của hệ số lương khi áp dụng mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng
>> Khi mức lương cơ sở được tăng lên thành 1.800.000 đồng/tháng thì tiền lương của giáo viên trung học phổ thông hạng 3 sẽ là 8.964.000 đồng/tháng.
- Giáo viên trung học phổ thông hạng 2 sẽ nhận
/7/2023:
Cụ thể, có thể thấy sự so sánh mức lương giáo viên cấp 2 giữa hai mốc thời gian theo từng bậc hạng như sau:
- Giáo viên trung học cơ sở hạng 3 sẽ nhận tiền lương từ 3.486.600 đồng/tháng đến 7.420.200 đồng/tháng tùy vào bậc của hệ số lương khi áp dụng mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng
> Từ 01/7/2023, tiền lương của giáo viên trung học cơ sở
nhận tiền lương từ 3.486.600 đồng/tháng đến 7.420.200 đồng/tháng tùy vào bậc của hệ số lương khi áp dụng mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng
>> Từ 01/7/2023, nếu như mức lương cơ sở được tăng lên thành 1.800.000 đồng/tháng thì tiền lương của giáo viên tiểu học hạng III sẽ từ 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.
- Giáo viên tiểu học
hoạch mới?
Căn cứ Mục V, VI Điều 1 Quyết định 648/QĐ-TTg năm 2023 quy định:
*Nhu cầu vốn đầu tư phát triển hệ thống cảng hàng không đến năm 2030 khoảng 420.000 tỷ đồng, được huy động từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
*Các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư:
(1) Đầu tư xây dựng mới hoặc
12778
Tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập năm nay toàn tỉnh có 12.730 chỉ tiêu/hơn 16.200 thí sinh dự thi, trong đó có 420 chỉ tiêu vào Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo (891 thí sinh đăng ký dự thi).
Sau khi đã công bố điểm chuẩn, phụ huynh và học sinh có thể tra cứu điểm thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2023-2024 của tỉnh Bình Thuận, theo link truy
Mức lương tối thiểu dùng để tính đóng BHXH, BHYT, BHTN, BH tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ ngày 01/7/2022 trên địa bàn TP. HCM?
Theo Công văn 3288/BHXH/QLT năm 2022 về mức lương tối thiểu vùng áp dụng trên địa bàn như sau:
Vùng I tăng 260.000 đồng, từ 4.420.000 đồng/tháng lên 4.680.000 đồng/tháng.
Vùng II tăng 240.000 đồng, từ 3
đồng không còn;
6. Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này;
7. Trường hợp khác do luật quy định."
Theo đó, hợp đồng chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp nêu trên.
Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng hợp đồng sau khi hợp đồng hết hạn không?
Theo Điều 297 Luật Thương mại 2005 quy định buộc thực
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Cách tính lương của
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
.640.000
Trung tướng
9,20
16.560.000
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
Đại tá
8,00
14.400.000
Thượng tá
7,30
13.140.000
Trung tá
6,60
11.880.000
Thiếu tá
6,00
10.800.000
Đại úy
5,40
9.720.000
Thượng úy
5,00
9.000.000
Trung úy
4,60
8.280.000
Thiếu úy
4,20
7
.566,0
10
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, Trung úy Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ số lương là 4,60.
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng
tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
14
Trung sĩ
3
định nêu trên thì lương của quân nhân chuyên nghiệp cao cấp cấp hiện nay gồm có như sau:
Lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 1:
Hệ số lương
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
3,85
6.930.000
4,20
7.560.000
4,55
8.190.000
4,90
8.820.000
5,25
9.450.000
5,60
10.080.000
5,95
10.710.000
6