Trung tướng thì có phải cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội hay chưa?
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan quân đội được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa
nhiêu? (Hình từ Internet)
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam là Thiếu tướng đúng không?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan quân đội được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân
có Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương."
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với Cục trưởng Cục Bảo vệ An ninh Quân đội được quy định thế nào?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với Cục trưởng Cục Bảo vệ An ninh Quân đội, Tổng cục Chính trị được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1
Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng hay Thiếu tướng?
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan quân đội được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa
Tư lệnh Quân khu 4, Bộ Quốc phòng do Thủ tướng bổ nhiệm đúng không?
Thẩm quyền bổ nhiệm đối với sĩ quan được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa
phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao
Chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có thể có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đô đốc Hải quân đúng không?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 3
Độ tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật Bộ Quốc phòng đến năm bao nhiêu?
Tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa
/tháng.
Mức lương của Trung tướng Quân đội nhân dân là bao nhiêu? Ai có quyền phong quân hàm Trung tướng? (Hình từ Internet)
Ai có quyền phong quân hàm Trung tướng Quân đội nhân dân?
Thẩm quyền quyết định phong quân hàm Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan quân đội được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ
Internet)
Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị được kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ không?
Việc Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị được kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ không, theo quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1
Sĩ quan quân đội giữ chức Cục trưởng Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu QĐND Việt Nam có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với sĩ quan quân đội giữ chức Cục trưởng Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu QĐND Việt Nam được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4
định tại Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối
khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền nhưng không phải là bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền và chưa được cấp giấy chứng nhận lương y.
- Đối tượng đã tham gia khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 30 năm trở lên.
- Đối tượng có kết quả đạt tại kỳ kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tư 13/1999/TT-BYT ngày 06 tháng 7 năm 1999 của Bộ Y tế hướng
Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu
? (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền phong quân hàm Đại úy Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay?
Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm
tiếp tại cơ quan chuyên môn của bộ, ngành hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công bộ, ngành.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: cơ quan chuyên môn của bộ, ngành có trách nhiệm hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03 (ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
- Trường hợp
hiện theo quy định tại Quyết định 129/2007/QĐ-TTg năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước; Quyết định 1847/QĐ-TTg năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ và các nguyên tắc cụ thể sau:
- Bảo đảm phù hợp với truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc và điều
trình Lãnh đạo Ủy ban dân tộc xin ý kiến của các Bộ, ngành, cơ quan, địa phương liên quan trước khi trình Thủ tướng Chính phủ hoặc trình đồng chí Thường trực Ban Bí thư trong trường hợp Thủ tướng Chính phủ yêu cầu theo Điều 7 của Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam
các nhiệm vụ như sau:
Căn cứ đề xuất các nhiệm vụ
1. Mục tiêu, các nhiệm vụ cụ thể được phê duyệt tại Quyết định 604/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành công nghiệp.
2. Tình hình triển khai và kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Dự án.
3. Yêu cầu, chỉ đạo