trị bệnh viêm gan vi rút B do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành kèm theo Quyết định 3310/QĐ-BYT năm 2019 quy định về việc theo dõi bệnh viên gan B như sau:
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI RÚT B CẤP
...
4. Theo dõi
4.1. Lâm sàng
Theo dõi các triệu chứng: vàng da, vàng mắt, rối loạn tiêu hóa, xuất huyết, phù, cổ trướng, rối loạn tri giác,...
4.2. Cận
/phút;
- Không có một trong các biểu hiện sau: gày, sút cân nhanh (trên 10% cân nặng cơ thể trong thời gian 6 tháng); da xanh, niêm mạc nhợt; hoa mắt, chóng mặt; vã mồ hôi trộm; hạch to xuất hiện nhiều nơi; sốt; phù; ho, khó thở; tiêu chảy; xuất huyết các loại; có các tổn thương, dấu hiệu bất thường trên da.
đ) Xét nghiệm:
- Đối với người hiến máu toàn phần
, niêm mạc nhợt; hoa mắt, chóng mặt; vã mồ hôi trộm; hạch to xuất hiện nhiều nơi; sốt; phù; ho, khó thở; tiêu chảy; xuất huyết các loại; có các tổn thương, dấu hiệu bất thường trên da.
Về tiêu chuẩn xét nghiệm:
- Đối với người hiến máu toàn phần và hiến các thành phần máu bằng gạn tách: nồng độ hemoglobin phải đạt ít nhất bằng 120 g/l; nếu hiến máu
ngày thứ 2-3 của bệnh.
- Toàn thân: Người bệnh sốt 38o - 38,5o, nuốt đau, da xanh tái, mệt nhiều, chán ăn, mạch nhanh, huyết áp hơi hạ.
- Khám họng: có giả mạc lan tràn ở một bên hoặc 2 bên a-my-dan; trường hợp nặng giả mạc lan trùm lưỡi gà và màn hầu. Giả mạc lúc đầu trắng ngà, sau ngả màu hơi vàng nhạt, dính chặt vào niêm mạc, bóc tách gây chảy
nhanh và lợn mắc ở mọi lứa tuổi, tỷ lệ ốm, chết cao và mắc mạnh nhất là lợn con, nó không có vùng dịch rõ rệt về mặt địa lý và bệnh mắc quanh năm không theo mùa vụ.
Lợn thường nhiễm virus dịch tả lợn ngoài tự nhiên qua đường mũi, miệng. Thời gian ủ bệnh từ 7 đến 10 ngày, sau đó xuất hiện các triệu chứng như sốt cao 41 °C, suy nhược cơ thể, chán ăn
.
+ Biến chứng thần kinh, tim mạch, hô hấp thường xuất hiện sớm từ ngày 2 đến ngày 5, có thể đến ngày 7 của bệnh.
+ Giật mình chới với là dấu hiệu quan trọng báo hiệu biến chứng thần kinh. Trẻ sốt cao hoặc nôn nhiều dễ có nguy cơ biến chứng.
- Giai đoạn lui bệnh: thường từ 3 - 5 ngày sau giai đoạn toàn phát, trẻ hồi phục hoàn toàn nếu không có biến
súc.
6.2 Triệu chứng lâm sàng
Ở trâu bò và lợn hoặc các loài vật khác đều có chung đặc điểm là sốt trong khoảng từ 2 đến 3 ngày, viêm mụn nước rồi lở loét ở miệng, vú, vùng móng chân, chảy nhiều nước bọt. Niêm mạc miệng, môi, lợi, chân răng đỏ ửng. Mụn nước bắt đầu xuất hiện ở bên trong má, mép chân răng, môi, lợi, và bề mặt lưỡi. Mụn nước phồng
Viêm amiđan là gì?
Căn cứ theo quy định tại Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định 5643/QĐ-BYT năm 2015 có nêu rõ bệnh viêm amiđan như sau:
Viên amiđan được chia làm hai loại là Viêm amiđan cấp tính và Viêm amiđan mạn tính
Viêm amiđan cấp tính là viêm sung huyết và xuất tiết của amiđan khẩu cái, thường gặp ở trẻ ở lứa tuổi học đường 5-15 tuổi
Vi khuẩn bạch hầu có thể sống sót trên các vật dụng ở bên ngoài môi trường không? Người nhiễm bệnh bạch hầu thường có biểu hiện ra sao? Phân biệt triệu chứng của bệnh bạch hầu và bệnh Covid-19 như thế nào?
một trong các biểu hiện sau: gày, sút cân nhanh (trên 10% cân nặng cơ thể trong thời gian 6 tháng); da xanh, niêm mạc nhợt; hoa mắt, chóng mặt; vã mồ hôi trộm; hạch to xuất hiện nhiều nơi; sốt; phù; ho, khó thở; tiêu chảy; xuất huyết các loại; có các tổn thương, dấu hiệu bất thường trên da.
- Xét nghiệm:
+ Đối với người hiến máu toàn phần và hiến
Việc chẩn đoán viêm phổi nặng ở trẻ sơ sinh dựa trên những dấu hiệu nào?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 2 Mục V Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định 101/QĐ-BYT năm 2014 như sau:
"V. Chẩn đoán viêm phổi ở trẻ em
Chẩn đoán viêm phổi và mức độ nặng (viêm phổi, viêm phổi nặng) ở trẻ em chủ yếu dựa vào lâm sàng.
1. Viêm phổi
Trẻ ho, sốt kèm
hiện nhiều nơi; sốt; phù; ho, khó thở; tiêu chảy; xuất huyết các loại; có các tổn thương, dấu hiệu bất thường trên da.
đ) Xét nghiệm:
- Đối với người hiến máu toàn phần và hiến các thành phần máu bằng gạn tách: nồng độ hemoglobin phải đạt ít nhất bằng 120 g/l; nếu hiến máu toàn phần thể tích trên 350 ml phải đạt ít nhất 125 g/l.
- Đối với người
hiện ca bệnh
- Sử dụng kháng độc tố bạch hầu (SAD) và kháng sinh ngay (penicillin G, erythromycin, azithromycin) để ngăn chặn các biến chứng để giảm tử vong
- Theo dõi, phát hiện sớm và xử lý kịp thời các biến chứng
- Chăm sóc toàn diện cho người bệnh
(2) Điều trị cụ thể
(i) Huyết thanh kháng độc tố bạch hầu (SAD)
Sử dụng ngay khi nghi ngờ mắc
một trong các biểu hiện sau: gày, sút cân nhanh (trên 10% cân nặng cơ thể trong thời gian 6 tháng); da xanh, niêm mạc nhợt; hoa mắt, chóng mặt; vã mồ hôi trộm; hạch to xuất hiện nhiều nơi; sốt; phù; ho, khó thở; tiêu chảy; xuất huyết các loại; có các tổn thương, dấu hiệu bất thường trên da.
- Xét nghiệm:
++ Đối với người hiến máu toàn phần và hiến
đều, tần số trong khoảng từ 60 lần đến 90 lần/phút;
- Không có một trong các biểu hiện sau: gày, sút cân nhanh (trên 10% cân nặng cơ thể trong thời gian 6 tháng); da xanh, niêm mạc nhợt; hoa mắt, chóng mặt; vã mồ hôi trộm; hạch to xuất hiện nhiều nơi; sốt; phù; ho, khó thở; tiêu chảy; xuất huyết các loại; có các tổn thương, dấu hiệu bất thường trên
Bệnh viêm gan vịt typ I thường xuất hiện ở vịt con từ bao nhiêu tuần tuổi?
Theo Mục 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-9:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán – phần 9: bệnh viêm gan vịt typ I quy định về đối tượng thường mắc bệnh của bệnh viêm gan vịt typ I như sau:
Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật
ngày đến 7 ngày tùy theo độc lực của vi rút.
+ Triệu chứng đặc trưng là sốt cao, sưng phù đầu, mù mắt, tiêu chảy phân trắng xanh, biểu hiện thần kinh quẹo đầu.
+ Vịt, ngan, ngỗng bị bệnh có hiện tượng giảm ăn, mất thăng bằng, phân loãng, xù lông, chảy nước mũi, mắt có dử, mí mắt sưng. Con vật sợ ánh sáng.
- Bệnh lây lan chủ yếu qua tiếp xúc trực
/L đối với nữ).
+ Bilirubin có thể tăng.
+ Anti-HBc IgM dương tính, HBsAg dương tính (hoặc âm tính trong giai đoạn cửa sổ).
Theo quy định thì triệu chứng lâm sàng của người mắc bệnh viêm gan B thường không rõ ràng, tuy nhiên có thể chẩn đoán bệnh thông qua một số triệu chứng sau:
- Trong thể điển hình, có thể xuất hiện các triệu chứng như: sốt (khi
hiện là gây chết nhanh và xuất huyết nặng ở khí quản, phổi.
...
Bên cạnh đó, theo tiết 5.1.1 tiểu mục 5.1 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-25:2014 về Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 25: Bệnh cúm lợn quy định về đặc điểm dịch tể như sau:
Cách tiến hành
5.1. Chẩn đoán lâm sàng
5.1.1. Đặc điểm dịch tễ
Cúm lợn là một bệnh hô hấp cấp
dõi các dấu hiệu nhiễm bệnh và cách dùng thuốc điều trị bệnh, cụ thể như sau:
"5. HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ TẠI NHÀ
...
5.1.3. Người lớn (trên 16 tuổi)
a) Theo dõi các dấu hiệu:
- Chỉ số: nhịp thở, mạch, nhiệt độ, SpO2 và huyết áp (nếu có thể).
- Các triệu chứng: mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác