-acetate - EDTA) (xem A.1).
3.2.4. Chất nhuộm màu, ví dụ: Sybr safe.
3.2.5. Chất đệm tải mẫu (Loading dye 6X).
3.2.6. Dung dịch đệm TE (Tris-axit etylendiamintetraaxetic).
3.2.7. Thang chuẩn AND (Marker)
3.2.8. Nước tinh khiết, không có nuclease.
3.2.9. Kít nhân gen (PCR Master Mix Kit)
3.2.10. Kít tách chiết ADN (acid deoxyribo nucleic), protein K.
3
TBE (Tris-acetate - EDTA) (xem A.1).
3.2.7 Chất nhuộm màu (Ví dụ: Sybr safe).
3.2.8 Chất đệm tải mẫu (Loading dye 6X)
3.2.9 Dung dịch đệm TE (Tris-axit etylendiamintetraaxetic).
3.2.10 Thang chuẩn ADN (Ladder)
3.2.11 Nước tinh khiết, không có nuclease
3.2.12 Agarose
3.3 Thuốc thử và vật liệu dùng cho phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng
dịch đệm TAE (Tris-brorate - EDTA) hoặc TBE (Tris-acetate - EDTA) (xem A.1).
3.2.7 Chất nhuộm màu (Ví dụ: Sybr safe).
3.2.8 Chất đệm tải mẫu (Loading dye 6X)
3.2.9 Dung dịch đệm TE (Tris-axit etylendiamintetraaxetic).
3.2.10 Thang chuẩn ADN (Ladder)
3.2.11 Nước tinh khiết, không có nuclease
3.2.12 Agarose
3.3 Thuốc thử và vật liệu dùng cho
RT PCR.
3.2.2 Cặp mồi, gồm mồi xuôi và mồi ngược, Dò (Probe) Realtime RT PCR.
3.2.3 Kít tách chiết ARN (acid deoxyribo nucleic).
3.2.4 Kít nhân gen RT PCR, PCR
3.2.5 Kít nhân gen Realtime RT PCR
3.2.6 Dung dịch đệm TE (Tris-axit etylendiamintetraaxetic).
3.2.7 Thang chuẩn DNA (Ladder)
3.2.8 Nước tinh khiết, không có nuclease.
3.2.9 Kít tách
).
3.2.4 Kít nhân gen RT PCR, PCR
3.2.5 Kít nhân gen Realtime RT PCR
3.2.6 Dung dịch đệm TE (Tris-axit etylendiamintetraaxetic).
3.2.7 Thang chuẩn DNA (Ladder)
3.2.8 Nước tinh khiết, không có nuclease.
3.2.9 Kít tách chiết ARN (acid deoxyribo nucleic).
3.2.10 Agarose
3.2.11 Dung dịch đệm TAE (Tris - acetate - EDTA) hoặc TBE (Tris - brorate
(acid deoxyribo nucleic), protein K.
3.2.3. Kít nhân gen (PCR Master Mix Kit).
3.2.4. Cặp mồi (primers), gồm mồi xuôi và mồi ngược.
3.2.5. Nước tinh khiết, không có nuclease.
3.2.6. Agarose
3.2.7. Dung dịch đệm TAE (Tris-brorate - EDTA) hoặc TBE (Tris-acetate-EDTA) (xem A.4).
3.2.8. Chất nhuộm màu, ví dụ: Sybr safe.
3.2.9. Chất đệm tải mẫu
nucleic), protein K.
3.2.3. Kít nhân gen (PCR Master Mix Kit).
3.2.4. Cặp mồi (primers), gồm mồi xuôi và mồi ngược.
3.2.5. Nước tinh khiết, không có nuclease.
3.2.6. Agarose
3.2.7. Dung dịch đệm TAE (Tris-brorate - EDTA) hoặc TBE (Tris-acetate-EDTA) (xem A.4).
3.2.8. Chất nhuộm màu, ví dụ: Sybr safe.
3.2.9. Chất đệm tải mẫu (Loading dye 6X).
3
sách nhà nước số tiền đã nhận hỗ trợ cộng với lãi suất thương mại tại thời điểm thu hồi.
Trường hợp mất rừng do nguyên nhân bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, sâu bệnh không phải hoàn trả số tiền đã nhận hỗ trợ.
4. Đối với diện tích rừng trồng là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đã được trồng bằng nguồn vốn của Chương trình 327 trước đây và nguồn
PCR;
3.2.3 Nước tinh khiết, không có DNAse/RNAse.
3.2.4 Bột agarose, dung dịch TBE 10X;
3.2.5 Chất nhuộm gel (GelRed hoặc chất nhuộm gel tương đương);
3.2.6 Dung dịch nạp mẫu (Loading dye);
3.2.7 Thang chuẩn ADN;
3.2.8 Đoạn mồi (primers): thực hiện phản ứng PCR;
3.2.9 Đoạn mồi (primers) và đoạn dò (probe): thực hiện phản ứng realtime PCR;
3
);
3.2.7 Thang chuẩn ADN;
3.2.8 Đoạn mồi (primers): thực hiện phản ứng PCR;
3.2.9 Đoạn mồi (primers) và đoạn dò (probe): thực hiện phản ứng realtime PCR;
3.2.10 Mẫu đối chứng: Mẫu đối chứng dương là mẫu có chứa ADN của vi rút IHHN được chiết tách từ mẫu dương chuẩn. Mẫu đối chứng âm là mẫu nước không có DNAse/ RNAse dùng để pha loãng các chất phản
mẫu (Loading dye);
3.2.7 Thang chuẩn ADN;
3.2.8 Đoạn mồi (primers): thực hiện phản ứng PCR;
3.2.9 Đoạn mồi (primers) và đoạn dò (probe): thực hiện phản ứng realtime PCR;
3.2.10 Mẫu đối chứng: Mẫu đối chứng dương là mẫu có chứa ADN của vi rút IHHN được chiết tách từ mẫu dương chuẩn. Mẫu đối chứng âm là mẫu nước không có DNAse/ RNAse dùng để pha
.
3.2.6. Agarose.
3.2.7. Dung dịch đệm TAE (Tris-brorate - EDTA) hoặc TBE (Tris-acetate - EDTA) (xem A.4).
3.2.8. Chất nhuộm màu, ví dụ: Sybr safe
3.2.9. Chất đệm tải mẫu (Loading dye 6X).
3.2.10. Dung dịch đệm TE (Tris-axit etylendiamintetraaxetic).
3.2.11. Thang chuẩn ADN (Marker)
Như vậy, khi vẹm mắc bệnh Perkinsus Marinus thì có thể sử dụng
phương pháp Realtime PCR
3.2.1 Dung dịch tách chiết (NaCl 0,9%...) hoặc bộ kit tách chiết ADN vi khuẩn;
3.2.2 Bộ kit nhân gen: Power SYBR Green PCR Master Mix;
3.2.3 Đoạn mồi (primers);
3.2.4 Mẫu đối chứng;
3.2.5 Nước không có enzyme phân hủy ADN/ARN;
3.2.6 Thang chuẩn ADN 100bp;
3.2.7 Dung dịch đệm TBE 10X;
3.2.8 Bột Agarose;
3.2.9 Chất nhuộm
phụ cấp mà Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã được nhận là bao nhiêu?
- Chế độ phụ cấp chức vụ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định 72/2020/NĐ-CP thì Phó chỉ huy trưởng được hưởng mức phụ cấp theo chức vụ là 327.800 đồng/tháng.
- Chế độ phụ cấp hằng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 72/2020/NĐ-CP như sau
trực; Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội Dân quân tự vệ cơ động: 327.800 đồng;
c) Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội dân quân thường trực; Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội Dân quân tự vệ cơ động: 312.900 đồng;
d) Đại
% = 327.240 đồng/tháng.
Mức tiền phụ cấp thâm niên nghề từ tháng 5 năm 2009 (mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng) là (4,65 + 0,40) x 650.000 x 12% = 393.900 đồng/tháng.