Xác định thời gian cần thiết để keo tụ cơ chất sữa chuẩn được chuẩn bị với dung dịch canxi clorua 0,5 g/l (pH ≈ 6,5). Thời gian đông tụ của mẫu rennet được so sánh trong điều kiện vật lý và hóa học giống hệt nhau với thời gian đông tụ của chất chuẩn đối chứng có hoạt độ đông tụ sữa đã biết và có thành phần enzym giống như của mẫu, được xác định bằng
tách. Nồng độ protein huyết thanh toàn phần phải đạt ít nhất bằng 60g/l và được xét nghiệm trong thời gian không quá 01 tháng.
- Xét nghiệm tiểu cầu đối với người hiến tiểu cầu, bạch cầu hạt, tế bào gốc bằng gạn tách. Số lượng tiểu cầu phải lớn hơn hoặc bằng 150´109/l.
Ngoài ra theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 26/2013/TT-BYT còn quy định
toàn phần thể tích trên 350 ml phải đạt ít nhất 125 g/l.
- Đối với người hiến huyết tương bằng gạn tách: nồng độ protein huyết thanh toàn phần phải đạt ít nhất bằng 60g/l và được xét nghiệm trong thời gian không quá 01 tháng;
- Đối với người hiến tiểu cầu, bạch cầu hạt, tế bào gốc bằng gạn tách: số lượng tiểu cầu phải lớn hơn hoặc bằng 150´109/l
7 ngày. Lưu mẫu bệnh phẩm ở nhiệt độ âm 20 °C (đối với mẫu huyết thanh) và ở âm 80 °C (đối với mẫu bệnh phẩm phát hiện vi rút).
7.1.2 Xử lý mẫu bệnh phẩm
Mẫu bệnh phẩm là biểu mô của mụn nước được rửa 01 lần với dung dịch xử lý mẫu biểu mô (xem phụ lục A) hoặc thấm trên giấy để giảm lượng glycerol, sau đó được nghiền thành huyễn dịch 10 % (ví dụ
Adult Hematologic Diseases (GINEMA) và Spanish PETHEMA phân nhóm nguy cơ đối với bệnh nhân APL theo số lượng bạch cầu và số lượng tiểu cầu:
- Nguy cơ thấp SLBC < 10G/L và SLTC > 40G/L.
- Nguy cơ trung bình SLBC < 10G/L và SLTC < 40G/L.
- Nguy cơ cao SLBC > 10G/L và SLTC < 40G/L.
Điều trị LXM tuỷ cấp có hội chứng Down: Sử dụng phác đồ MASPORE 2006
nồng độ huyết sắc tố. Cách xếp loại này giúp ra quyết định truyền máu, nhất là đối với các trường hợp thiếu máu mạn tính.
+ Thiếu máu nhẹ: Huyết sắc tố từ 90 đến 120 g/L.
+ Thiếu máu vừa: Huyết sắc tố từ 60 đến dưới 90 g/L.
+ Thiếu máu nặng: Huyết sắc tố từ 30 đến dưới 60 g/L.
+ Thiếu máu rất nặng: Huyết sắc tố dưới 30 g/L.
- Theo diễn biến (cấp
toàn phần phải đạt ít nhất bằng 60g/l và được xét nghiệm trong thời gian không quá 01 tháng;
- Đối với người hiến tiểu cầu, bạch cầu hạt, tế bào gốc bằng gạn tách: số lượng tiểu cầu phải lớn hơn hoặc bằng 150´109/l.
3. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, việc được hiến máu do bác sỹ khám tuyển chọn người hiến máu xem xét
các thành phần máu bằng gạn tách: nồng độ hemoglobin phải đạt ít nhất bằng 120 g/l; nếu hiến máu toàn phần thể tích trên 350 ml phải đạt ít nhất 125 g/l.
+ Đối với người hiến huyết tương bằng gạn tách: nồng độ protein huyết thanh toàn phần phải đạt ít nhất bằng 60g/l và được xét nghiệm trong thời gian không quá 01 tháng;
+ Đối với người hiến tiểu
huyết thanh toàn phần phải đạt ít nhất bằng 60g/l và được xét nghiệm trong thời gian không quá 01 tháng;
- Đối với người hiến tiểu cầu, bạch cầu hạt, tế bào gốc bằng gạn tách: số lượng tiểu cầu phải lớn hơn hoặc bằng 150´109/l.
3. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, việc được hiến máu do bác sỹ khám tuyển chọn người hiến máu
hiến các thành phần máu bằng gạn tách: nồng độ hemoglobin phải đạt ít nhất bằng 120 g/l; nếu hiến máu toàn phần thể tích trên 350 ml phải đạt ít nhất 125 g/l.
+ Đối với người hiến huyết tương bằng gạn tách: nồng độ protein huyết thanh toàn phần phải đạt ít nhất bằng 60g/l và được xét nghiệm trong thời gian không quá 01 tháng;
+ Đối với người hiến
hiến huyết tương bằng gạn tách: nồng độ protein huyết thanh toàn phần phải đạt ít nhất bằng 60g/l và được xét nghiệm trong thời gian không quá 01 tháng;
- Đối với người hiến tiểu cầu, bạch cầu hạt, tế bào gốc bằng gạn tách: số lượng tiểu cầu phải lớn hơn hoặc bằng 150´109/l.
3. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, việc được
các thành phần máu bằng gạn tách: nồng độ hemoglobin phải đạt ít nhất bằng 120 g/l; nếu hiến máu toàn phần thể tích trên 350 ml phải đạt ít nhất 125 g/l.
++ Đối với người hiến huyết tương bằng gạn tách: nồng độ protein huyết thanh toàn phần phải đạt ít nhất bằng 60g/l và được xét nghiệm trong thời gian không quá 01 tháng;
++ Đối với người hiến tiểu
da.
đ) Xét nghiệm:
- Đối với người hiến máu toàn phần và hiến các thành phần máu bằng gạn tách: nồng độ hemoglobin phải đạt ít nhất bằng 120 g/l; nếu hiến máu toàn phần thể tích trên 350 ml phải đạt ít nhất 125 g/l.
- Đối với người hiến huyết tương bằng gạn tách: nồng độ protein huyết thanh toàn phần phải đạt ít nhất bằng 60g/l và được xét nghiệm
và hiến các thành phần máu bằng gạn tách: nồng độ hemoglobin phải đạt ít nhất bằng 120 g/l; nếu hiến máu toàn phần thể tích trên 350 ml phải đạt ít nhất 125 g/l.
- Đối với người hiến huyết tương bằng gạn tách: nồng độ protein huyết thanh toàn phần phải đạt ít nhất bằng 60g/l và được xét nghiệm trong thời gian không quá 01 tháng;
- Đối với người
hóa học: CO2
2.4 Khối lượng phân tử: 44,01
2.5 Chức năng sử dụng
Chất khí đẩy, chất đóng băng, chất cacbonat hóa, chất bảo quản, dung môi chiết.
2.6 Nhận biết
Ở điều kiện thông thường, cacbon dioxit là chất khí không màu, không mùi, khối lượng riêng khoảng 1,98 g/l tại nhiệt độ 0 oC và áp suất 760 mmHg (101,3 kPa). Tại áp suất khoảng 59 at (5978
.3.1. Hóa chất
6.3.1.1. Dung dịch bạc nitrat (AgNO3), 3,5 g/l - Hòa tan 3,5 g bạc nitrat vào nước và pha loãng tới 1 L.
6.3.1.2. Dung dịch chuẩn natri cloride (NaCI), 0,01 N - Hòa tan 0,5850 g natri cloride tinh khiết vào nước và pha loãng tới 1 L.
6.3.2. Cách tiến hành
6.3.2.1. Lấy 1,000 g mẫu vào cốc điện phân dung tích 200 ml. Cho 20 ml nước và thêm
chi tiết theo yêu cầu quản lý, tài khoản này được mở và sử dụng tại phân hệ GL của phần mềm ERP.
...
Như vậy, tài khoản chi tiết là tài khoản kế toán dùng để theo dõi, phản ánh thông tin chi tiết theo yêu cầu quản lý, tài khoản này được mở và sử dụng tại phân hệ GL của phần mềm ERP.
Mã tài khoản chi tiết trong cấu trúc tài khoản kế toán được quy
Không được có
(3) Các chỉ tiêu hóa học
Các chỉ tiêu hóa học của sản phẩm nước mắm được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các chỉ tiêu hóa học của sản phẩm nước mắm
Tên chỉ tiêu
Mức
Nước mắm nguyên chất
Nước mắm
1. Hàm lượng nitơ tổng số, tính bằng g/l, không nhỏ hơn
10
10
2. Hàm lượng nitơ axit amin, tính
thêm 250 ml axit percloric 72% (khối lượng) (4.5) hoặc 325 ml axit percloric 60% (khối lượng) (4.5), lắc và để nguội. Pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc đều.
- Natri sulfit (Na2SO3), dung dịch 100 g/l.
Dung dịch này phải được chuẩn bị mới với một lượng đủ sử dụng trong ngày để thực hiện một số phép thử.
- Hydrazin sulfat (NH2.NH2.H2SO4), dung