Tiêu chuẩn đối với giáo viên mà trường mầm non cần đạt để được công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 được quy định thế nào?

Cho tôi hỏi đối với tiêu chuẩn để đạt trường mầm non chuẩn quốc gia mức độ 1 thì tiêu chuẩn yêu cầu 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ có phải hết hiệu lực rồi hay không? Nếu đã đủ điều kiện để xét tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 thì việc thành lập Hội đồng tự đánh giá sẽ do ai thực hiện, các giấy tờ nào trong quá trình tự đánh giá mà nhà trường cần phải lưu giữ lại?

Tiêu chuẩn đối với giáo viên mà trường mầm non cần đạt để được công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 được quy định thế nào?

Trường mầm non

Trường mầm non (Hình từ Internet)

Căn cứ Điều 8 Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT (sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 29/2021/TT-BGDĐT) quy định về tiêu chuẩn cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên như sau:

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.
2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Có đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

Theo đó, quy tiêu chí "100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định" tạm thời ngưng hiệu lực chứ không phải hết hiệu lực, được quy định bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 29/2021/TT-BGDĐT.

Như vậy, hiện tại tiêu chí đối với giáo viên trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 gồm:

- Có đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định;

- Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.

Ai có thẩm quyền thành lập Hội đồng tự đánh giá trong trường mầm non?

Căn cứ Điều 25 Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT quy định về Hội đồng tự đánh giá như sau:

Hội đồng tự đánh giá
1. Hiệu trưởng ra quyết định thành lập hội đồng tự đánh giá. Hội đồng có ít nhất 07 (bảy) thành viên.
2. Thành phần của hội đồng tự đánh giá:
a) Chủ tịch hội đồng là hiệu trưởng;
b) Phó chủ tịch hội đồng là phó hiệu trưởng;
c) Thư ký hội đồng là tổ trưởng tổ chuyên môn hoặc tổ trưởng tổ văn phòng hoặc giáo viên có năng lực của nhà trường;
d) Các ủy viên hội đồng: Đại diện Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục); tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng; đại diện cấp ủy đảng và các tổ chức đoàn thể; đại diện giáo viên.

Theo đó, khi đủ các tiêu chí để được công nhận là trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 thì Hiệu trường của trường mầm non sẽ ra quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá, và phải đảm bảo Hội đồng tự đánh giá có ít nhất 07 thành viên:

Các thành phần trong Hội đồng tự đánh giá gồm:

- Chủ tịch hội đồng là hiệu trưởng;

- Phó chủ tịch hội đồng là phó hiệu trưởng;

- Thư ký hội đồng là tổ trưởng tổ chuyên môn hoặc tổ trưởng tổ văn phòng hoặc giáo viên có năng lực của nhà trường;

- Các ủy viên hội đồng:

Trong quá trình thực hiện tự đánh giá thì trường mầm non cần lưu trữ lại những loại giấy tờ nào?

Căn cứ Mục II Phần I Công văn 5942/BGDĐT-QLCL năm 2018 quy định về việc lưu trữ hồ sơ như sau:

HỒ SƠ LƯU TRỮ
1. Hồ sơ lưu trữ gồm
a) Quyết định thành lập hội đồng TĐG;
b) Kế hoạch TĐG;
c) Các Phiếu đánh giá tiêu chí;
d) Báo cáo TĐG;
đ) Các minh chứng (có thể lưu trữ riêng hoặc lưu trữ, bảo quản tại hồ sơ lưu trữ đang sử dụng của nhà trường, nhưng phải đảm nguyên tắc thuận tiện tra cứu và sử dụng);
e) Các văn bản liên quan (nếu có).
2. Thời hạn bảo quản, lưu trữ và sử dụng hồ sơ
Thời hạn bảo quản, lưu trữ và sử dụng theo quy định của Luật lưu trữ, và theo Thông tư số 27/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy định thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành giáo dục.

Như vậy, các giấy tờ cần lưu giữ khi thực hiện quá trình tự đánh giá bao gồm

- Quyết định thành lập hội đồng tự đánh giá.

- Kế hoạch tự đánh giá.

- Các Phiếu đánh giá tiêu chí;

- Báo cáo tự đánh giá.

- Các minh chứng (có thể lưu trữ riêng hoặc lưu trữ, bảo quản tại hồ sơ lưu trữ đang sử dụng của nhà trường, nhưng phải đảm nguyên tắc thuận tiện tra cứu và sử dụng);

- Các văn bản liên quan (nếu có).

Thời hạn bảo quản, lưu trữ và sử dụng theo quy định của Luật lưu trữ, và theo Thông tư 27/2016/TT-BGDĐT.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,516 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào