Tiêu chí nhãn sinh thái của sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường là gì? Cần chuẩn bị những gì để đề nghị chứng nhận nhãn sinh thái Việt Nam?

Tôi đang tìm hiểu về dịch vụ thân thiện với môi trường và thấy dịch vụ thân thiện môi trường được chứng nhận nhãn sinh thái Việt Nam thì sẽ được ưu đãi và hỗ trợ về bảo vệ môi trường. Tôi muốn biết về nội dung tiêu chí nhãn sinh thái và hồ sơ đề nghị chứng nhận nhãn sinh thái Việt Nam? Mong được hỗ trợ. Xin cảm ơn.

Nhãn sinh thái cho sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 145 Luật Bảo vệ môi trường 2020Điều 145 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định về sản phẩm dịch vụ thân thiện môi trường, cụ thể như sau:

- Sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường là sản phẩm, dịch vụ được tạo ra từ các nguyên liệu, vật liệu, công nghệ sản xuất và quản lý thân thiện môi trường, giảm tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình sử dụng, thải bỏ, bảo đảm an toàn cho môi trường, sức khỏe con người và được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận hoặc công nhận.

- Nhãn sinh thái Việt Nam là nhãn được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận cho sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường. Việc quan trắc, phân tích, đánh giá sự phù hợp để đối chứng với tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ phải được thực hiện bởi tổ chức quan trắc môi trường theo quy định của Luật này và tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, pháp luật về đo lường và pháp luật khác có liên quan.

- Việt Nam công nhận sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường đã được tổ chức quốc tế, quốc gia ký thỏa thuận công nhận lẫn nhau với Việt Nam chứng nhận.

- Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí và chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam cho sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam đối với tổ chức, cá nhân có sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận.

- Tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định tại Mục 2 Chương này.

- Quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường có thời hạn là 36 tháng, kể từ ngày ban hành.

- Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường, quyết định chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chí nhãn xanh Việt Nam được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành tiếp tục có hiệu lực đến hết thời hạn ghi trong giấy chứng nhận.

- Khuyến khích các bộ, cơ quan ngang bộ lồng ghép các tiêu chí môi trường phù hợp với tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam trong hoạt động chứng nhận sản phẩm, dịch vụ theo quy định pháp luật có liên quan.

- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Bên cạnh đó, theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 141 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường được chứng nhận nhãn sinh thái Việt Nam thuộc hoạt động đầu tư kinh doanh về bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ.

Như vậy, nhãn sinh thái được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận cho sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường. Khi sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường được chứng nhận nhãn sinh thái Việt Nam thì sẽ được ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường.

Tiêu chí nhãn sinh thái của sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường là gì?

Tiêu chí nhãn sinh thái của sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường là gì?

Nội dung tiêu chí nhãn sinh thái là gì?

Căn cứ Điều 76 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định về tiêu chí nhãn sinh thái Việt Nam như sau:

"Điều 76. Tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam
1. Tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam được xây dựng trên cơ sở đánh giá tác động của toàn bộ vòng đời sản phẩm, dịch vụ từ quá trình khai thác nguyên liệu, sản xuất, phân phối, sử dụng và tái chế sau khi thải bỏ gây hại ít hơn cho môi trường so với sản phẩm cùng loại. Nội dung tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam là căn cứ để đánh giá sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường, được công bố đối với từng nhóm sản phẩm, dịch vụ."

Theo Điều 4 Thông tư 41/2013/TT-BTNMT quy định về tiêu chí nhãn xanh Việt Nam như sau:

"Điều 4. Tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam
1. Tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam bao gồm các nội dung sau:
a) Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường và lao động của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp);
b) Tác động của toàn bộ vòng đời sản phẩm từ quá trình khai thác nguyên liệu, sản xuất, phân phối, sử dụng và sau khi thải bỏ gây hại ít hơn cho môi trường so với sản phẩm cùng loại.
2. Tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam tương ứng cho từng nhóm sản phẩm do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố."

Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 41/2013/TT-BTNMT thì nhãn sinh thái được gọi là nhãn xanh Việt Nam và gắn nhãn xanh Việt Nam là hoạt động tự nguyện, không thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa.

Như vậy, tiêu chí nhãn sinh thái bao gồm 2 nội dung như trên đã đề cập và tương ứng cho từng nhóm sản phẩm do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố.

Hồ sơ đề nghị chứng nhận nhãn sinh thái Việt Nam bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 146 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị chứng nhận nhãn sinh thái Việt Nam như sau:

- Văn bản đề nghị chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXII ban hành kèm theo Nghị định này.

- Báo cáo sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXIII ban hành kèm theo Nghị định này.

- Kết quả thử nghiệm sản phẩm có thời hạn không quá 06 tháng, tính đến ngày Bộ Tài nguyên và Môi trường nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ kèm theo mẫu sản phẩm đăng ký chứng nhận. Việc thử nghiệm sản phẩm phải được tiến hành bởi các tổ chức thử nghiệm đáp ứng quy định tại Điều 149 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

- Bản vẽ hoặc bản chụp kiểu dáng công nghiệp có kích cỡ 21 cm x 29 cm và thuyết minh các thông số kỹ thuật của sản phẩm.

- Hồ sơ đề nghị chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam chỉ có giá trị trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ. Nếu quá 06 tháng, tổ chức, cá nhân phải lập bộ hồ sơ mới đề nghị chứng nhận.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

9,152 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào