Tiết lộ bí mật kinh doanh là gì? Tiết lộ bí mật kinh doanh mà không được sự cho phép của chủ sở hữu bị phạt bao nhiêu tiền?

Tiết lộ bí mật kinh doanh là gì? Mẫu thỏa thuận không tiết lộ bí mật kinh doanh giữa công ty với người lao động? Tiết lộ bí mật kinh doanh mà không được sự cho phép của chủ sở hữu bị phạt bao nhiêu tiền?

Tiết lộ bí mật kinh doanh là gì?

Căn cứ quy định khoản 23 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009 như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
23. Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.
24. Giống cây trồng là quần thể cây trồng thuộc cùng một cấp phân loại thực vật thấp nhất, đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kỳ nhân giống, có thể nhận biết được bằng sự biểu hiện các tính trạng do kiểu gen hoặc sự phối hợp của các kiểu gen quy định và phân biệt được với bất kỳ quần thể cây trồng nào khác bằng sự biểu hiện của ít nhất một tính trạng có khả năng di truyền được.
25. Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng.
26. Vật liệu nhân giống là cây hoặc bộ phận của cây có khả năng phát triển thành một cây mới dùng để nhân giống hoặc để gieo trồng.
27. Vật liệu thu hoạch là cây hoặc bộ phận của cây thu được từ việc gieo trồng vật liệu nhân giống.

Như vậy, bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.

Theo đó, có thể hiểu tiết lộ bí mật kinh doanh là hành vi công khai hoặc chia sẻ thông tin mà một doanh nghiệp coi là bí mật và có giá trị thương mại, mà không có sự đồng ý của chủ sở hữu thông tin đó.

Bí mật kinh doanh thường bao gồm các thông tin như công thức sản phẩm, quy trình sản xuất, chiến lược marketing, danh sách khách hàng, hoặc bất kỳ thông tin nào mà doanh nghiệp đã đầu tư thời gian, công sức và tài chính để phát triển và giữ kín.

>> Người lao động có bị phạt nếu vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ sau khi chấm dứt hợp đồng lao động không?

Tiết lộ bí mật kinh doanh là gì? Tiết lộ bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu bị phạt bao nhiêu tiền?

Tiết lộ bí mật kinh doanh là gì? Tiết lộ bí mật kinh doanh mà không được sự cho phép của chủ sở hữu bị phạt bao nhiêu tiền? Hình từ Internet)

Tiết lộ bí mật kinh doanh mà không được sự cho phép của chủ sở hữu bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 75/2019/NĐ-CP quy định về hành vi xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh phạt vi phạm hành chính như sau:

Hành vi xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh
1. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó;
b) Tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó.
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính về cạnh tranh;
b) Tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm.

Theo đó, hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin có thể bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng.

Bên cạnh đó, người vi phạm còn bị tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính về cạnh tranh và tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên đây là mức phạt áp dụng đối với hành vi vi phạm của tổ chức. Đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm hành chính về cạnh tranh, mức phạt tiền tối đa bằng một phần hai mức phạt tiền tối đa đối với tổ chức (theo khoản 7 Điều 4 Nghị định 75/2019/NĐ-CP).

Mẫu thỏa thuận không tiết lộ bí mật kinh doanh giữa công ty với người lao động?

Theo Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động
1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
...

Và theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:

Bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ
1. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận với người lao động về nội dung bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ trong hợp đồng lao động hoặc bằng văn bản khác theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận với người lao động về nội dung bảo vệ bí mật kinh doanh hay thỏa thuận không tiết lộ bí mật kinh doanh của công ty khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh.

Thỏa thuận không tiết lộ bí mật kinh doanh có thể được người sử dụng lao động quy định trong hợp đồng lao động hoặc bằng văn khác theo quy định.

Có thể tham khảo thỏa thuận không tiết lộ bí mật kinh doanh dưới đây:

Mẫu thỏa thuận không tiết lộ bí mật kinh doanh giữa công ty với người lao động

TẢI VỂ: Mẫu thỏa thuận không tiết lộ bí mật kinh doanh giữa công ty với người lao động

*Mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
11 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào