Tiền lương của Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ có được khấu trừ thuế TNDN không?
Tiền lương của Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ có được khấu trừ thuế TNDN không?
Các khoản chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN căn cứ theo điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BTC, khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC và khoản 2 Điều 3 Thông tư 25/2018/TT-BTC) như sau:
Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
...
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
...
2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
b) Các Khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể Điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
...
d) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.
...
Căn cứ trên quy định tiền lương, tiền công của chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ) không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Như vậy, tiền lương của Tổng Giám đốc đồng thời là chủ sở hữu Công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ không được khấu trừ thuế TNDN.
Tiền lương của Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ có được khấu trừ thuế TNDN không? (Hình từ Internet)
Số thuế TNDN mà Công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ phải nộp được xác định theo công thức nào?
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, số thuế TNDN mà Công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ phải nộp được xác định theo công thức như sau:
Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN |
Trong đó:
(1) Thu nhập tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)
(2) Thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu - Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác
(3) Thuế suất thuế TNDN được xác định tại Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 và khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022), cụ thể như sau:
Thuế suất
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.
Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.
Quyền, nghĩa vụ của Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ được quy định thế nào?
Quyền, nghĩa vụ của Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ căn cứ theo khoản 3 Điều 85 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Chủ sở hữu công ty là Chủ tịch công ty và có thể kiêm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
3. Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.
Căn cứ quy định trên, quyền, nghĩa vụ của Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ sẽ được quy định tại Điều lệ công ty.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.