Tiềm lực khoa học và công nghệ được huy động phục vụ công tác công an gồm những đối tượng nào? Thứ tự ưu tiên huy động được quy định thế nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề huy động tiềm lực khoa học và công nghệ. Cho tôi hỏi tiềm lực khoa học và công nghệ được huy động phục vụ công tác công an gồm những đối tượng nào? Thứ tự ưu tiên huy động được quy định thế nào? Câu hỏi của chị Hồng Hà ở Đồng Nai.

Tiềm lực khoa học và công nghệ được huy động phục vụ công tác công an gồm những đối tượng nào?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 169/2007/NĐ-CP quy định về đối tượng huy động như sau:

Đối tượng huy động
Tiềm lực khoa học và công nghệ được huy động theo Nghị định này bao gồm:
1. Cơ sở vật chất, kỹ thuật bao gồm hệ thống máy móc thiết bị kỹ thuật, hệ thống thông tin truyền thông.
2. Tổ chức hoạt động nghiên cứu, kinh doanh về lĩnh vực khoa học và công nghệ.
3. Cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.
4. Thành tựu khoa học và công nghệ (kết quả nghiên cứu ứng dụng khoa học) có liên quan đến công tác công an.

Theo quy định trên, tiềm lực khoa học và công nghệ được huy động phục vụ công tác công an gồm những đối tượng sau:

+ Cơ sở vật chất, kỹ thuật bao gồm hệ thống máy móc thiết bị kỹ thuật, hệ thống thông tin truyền thông.

+ Tổ chức hoạt động nghiên cứu, kinh doanh về lĩnh vực khoa học và công nghệ.

+ Cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.

+ Thành tựu khoa học và công nghệ (kết quả nghiên cứu ứng dụng khoa học) có liên quan đến công tác công an.

Huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an

Huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an

(Hình từ Internet)

Thứ tự ưu tiên huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an được quy định thế nào?

Theo Điều 7 Nghị định 169/2007/NĐ-CP quy định về thứ tự ưu tiên huy động như sau:

Thứ tự ưu tiên huy động
1. Tiềm lực khoa học và công nghệ được huy động theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Tiềm lực khoa học và công nghệ do nhà nước quản lý;
b) Tiềm lực khoa học và công nghệ do nhà nước và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cùng quản lý (liên doanh, liên kết...);
c) Tiềm lực khoa học và công nghệ của các tổ chức, cá nhân trong nước không do nhà nước quản lý;
d) Tiềm lực khoa học và công nghệ của các tổ chức và cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế đang hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Ưu tiên việc huy động tiềm lực khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tự nguyện đóng góp, giúp đỡ phục vụ công tác công an.

Theo đó, việc ưu tiên huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an được thực hiện theo thứ tự được quy định tại Điều 7 nêu trên.

Thủ tục chuyển giao đối tượng huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an được thực hiện thế nào?

Theo quy định tại tiểu mục 1 Mục IV Thông tư liên tịch 05/2008/TTLT-BCA-BKHCN-BTC về trình tự, thủ tục chuyển giao đối tượng huy động như sau:

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHUYỂN GIAO, HOÀN LẠI ĐỐI TƯỢNG HUY ĐỘNG
1. Trình tự, thủ tục chuyển giao đối tượng huy động
a) Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày ban hành quyết định huy động, cơ quan có thẩm quyền quyết định huy động phải gửi quyết định huy động tới tổ chức, cá nhân được huy động.
b) Tổ chức, cá nhân được huy động có trách nhiệm thực hiện Quyết định huy động.
c) Việc chuyển giao đối tượng huy động có sự chứng kiến của đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân được huy động.
d) Mẫu Biên bản chuyển giao đối tượng huy động do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

Theo quy định trên, trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày ban hành quyết định huy động, cơ quan có thẩm quyền quyết định huy động phải gửi quyết định huy động tới tổ chức, cá nhân được huy động.

Và tổ chức, cá nhân được huy động có trách nhiệm thực hiện Quyết định huy động.

Trình tự hoàn lại đối tượng huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an được quy định thế nào?

Theo quy định tại tiểu mục 2 Mục IV Thông tư liên tịch 05/2008/TTLT-BCA-BKHCN-BTC về trình tự, thủ tục hoàn lại đối tượng huy động như sau:

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHUYỂN GIAO, HOÀN LẠI ĐỐI TƯỢNG HUY ĐỘNG
2. Trình tự, thủ tục hoàn lại đối tượng huy động
a) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày kết thúc huy động, cơ quan có thẩm quyền quyết định huy động có trách nhiệm hoàn lại đối tượng huy động cho tổ chức, cá nhân được huy động.
b) Việc hoàn lại đối tượng huy động phải có sự chứng kiến của đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân được huy động.
c) Mẫu Biên bản hoàn lại đối tượng huy động do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

Như vậy, trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày kết thúc huy động, cơ quan có thẩm quyền quyết định huy động có trách nhiệm hoàn lại đối tượng huy động cho tổ chức, cá nhân được huy động.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,235 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào