Thuốc bảo quản lâm sản là gì? Công thức xác định số thuế bảo vệ môi trường phải trả khi nhập khẩu thuốc bảo quản lâm sản?

Thuốc bảo quản lâm sản là gì? Công thức xác định số thuế bảo vệ môi trường phải trả khi nhập khẩu thuốc bảo quản lâm sản? Số thuế bảo vệ môi trường phải trả khi nhập khẩu thuốc bảo quản lâm sản được xác định thế nào? Câu hỏi của anh N (Hải Dương).

Thuốc bảo quản lâm sản là gì?

Tại Điều 2 Luật Lâm nghiệp 2017 có giải thích về lâm sản như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
16. Lâm sản là sản phẩm khai thác từ rừng bao gồm thực vật rừng, động vật rừng và các sinh vật rừng khác gồm cả gỗ, lâm sản ngoài gỗ, sản phẩm gỗ, song, mây, tre, nứa đã chế biến.
...

Như vậy, thuốc bảo quản lâm sản được hiểu là các loại thuốc được sử dụng để bảo vệ lâm sản khỏi sự tấn công của các sinh vật gây hại, bao gồm mối, mọt, nấm mốc, vi khuẩn, côn trùng,...

Thuốc bảo quản lâm sản có thể được sử dụng cho nhiều loại lâm sản khác nhau, bao gồm cả gỗ, lâm sản ngoài gỗ, sản phẩm gỗ, song, mây, tre, nứa,...

Thuốc bảo quản lâm sản là gì? Công thức xác định số thuế bảo vệ môi trường phải trả khi nhập khẩu thuốc bảo quản lâm sản?

Thuốc bảo quản lâm sản là gì? Công thức xác định số thuế bảo vệ môi trường phải trả khi nhập khẩu thuốc bảo quản lâm sản? (hình từ internet)

Thuốc bảo quản lâm sản có phải đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường không?

Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, cụ thể như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
a) Xăng, trừ etanol;
b) Nhiên liệu bay;
c) Dầu diezel;
d) Dầu hỏa;
đ) Dầu mazut;
e) Dầu nhờn;
g) Mỡ nhờn.
2. Than đá, bao gồm:
a) Than nâu;
b) Than an-tra-xít (antraxit);
c) Than mỡ;
d) Than đá khác.
3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
...

Như vậy, thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng thì phải chịu thuế bảo vệ môi trường, còn đối với các loại thuốc bảo quản lâm sản thông thường thì không phải chịu loại thuế này.

Số thuế bảo vệ môi trường phải trả khi nhập khẩu thuốc bảo quản lâm sản được xác định thế nào?

Theo Điều 4 Thông tư 152/2011/TT-BTC thì số thuế bảo vệ môi trường phải trả khi kinh doanh thuốc bảo quản lâm sản được xác định theo công thức sau:

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp

=

Số lượng đơn vị hàng hoá tính thuế

x

Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá

Dẫn chiếu đến Điều 6 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường như sau:

Căn cứ tính thuế
1. Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối.
2. Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:
a) Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
3. Mức thuế tuyệt đối để tính thuế được quy định tại Điều 8 của Luật này.

Về mức thuế thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá áp dụng với thuốc bảo quản lâm sản được quy định tại Biểu khung thuế thuộc Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, cụ thể như sau:

Số thứ tự

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuế

(đồng/1 đơn vị hàng hóa)

III

Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC)

kg

1.000-5.000

IV

Túi ni lông thuộc diện chịu thuế

kg

30.000-50.000

V

Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

500-2.000

VI

Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000-3.000

VII

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000-3.000

VIII

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000-3.000

Theo đó, mức thuế thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá áp dụng với thuốc bảo quản lâm sản là từ 1.000 đồng đến 3.000 đồng cho mỗi kilogam.

Cơ sở nhập khẩu thuốc bảo quản lâm sản được hoàn thuế bảo vệ môi trường trong trường hợp nào?

Tại Điều 11 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định như sau:

Hoàn thuế
Người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:
1. Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài;
2. Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật;
3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất.
4. Hàng hóa nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài;
5. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo quy định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.

Chiếu theo quy định này thì cơ sở nhập khẩu thuốc bảo quản lâm sản được hoàn thuế bảo vệ môi trường nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Thuốc bảo quản lâm sản là hàng nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài;

- Thuốc bảo quản lâm sản là hàng nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật;

- Thuốc bảo quản lâm sản là hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất.

- Thuốc bảo quản lâm sản là hàng nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài;

- Thuốc bảo quản lâm sản là hàng tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo quy định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
817 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào