Thuê tài chính là gì? Những trường hợp nào thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính? Khi nào hợp đồng thuê tài sản được coi là hợp đồng thuê tài chính?

Theo quy định về hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô thì thuê tài chính là gì và những trường hợp nào thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính? Hợp đồng thuê tài sản được coi là hợp đồng thuê tài chính khi thỏa mãn những điều kiện gì? Câu hỏi của anh H đến từ Nha Trang.

Thuê tài chính là gì và những trường hợp nào thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính?

Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:

Tài khoản 303- Tài sản cố định thuê tài chính
1. Nguyên tắc kế toán:
...
b) Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 06 - Thuê tài sản:
- Thuê tài chính: Là hình thức thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
- Các trường hợp thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính là:
+ Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê;
+ Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê;
+ Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu;
+ Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê;
+ Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào.

Như vậy, thuê tài chính là hình thức thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.

Những trường hợp thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính như sau:

+ Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê;

+ Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê;

+ Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu;

+ Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê;

+ Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào.

Thuê tài chính là gì? Những trường hợp nào thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính? Khi nào hợp đồng thuê tài sản được coi là hợp đồng thuê tài chính?

Thuê tài chính là gì? Những trường hợp nào thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính? Khi nào hợp đồng thuê tài sản được coi là hợp đồng thuê tài chính? (Hình từ Internet)

Hợp đồng thuê tài sản được coi là hợp đồng thuê tài chính khi thỏa mãn những điều kiện gì?

Để hợp đồng thuê tài sản được coi là hợp đồng thuê tài chính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 Thông tư 31/2019/TT-NHNN thì phải thõa mãn ít nhất một trong ba điều kiện sau:

+ Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc hủy hợp đồng cho bên cho thuê;

+ Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê;

+ Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường.

Lưu ý: Riêng trường hợp thuê tài sản là quyền sử dụng đất thì thường được phân loại là thuê hoạt động.

Lãi suất biên đi vay trong hợp đồng thuê tài chính được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Mục 04 Chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản được ban hành và công bố theo Quyết định 165/2002/QĐ-BTC như sau:

Các thuật ngữ trong chuẩn mực này được hiểu như sau:
...
Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu:
...
Đầu tư thuần trong hợp đồng thuê tài chính: Là số chênh lệch giữa đầu tư gộp trong hợp đồng thuê tài chính và doanh thu tài chính chưa thực hiện.
Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài chính: Là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và giá trị hiện tại của giá trị còn lại không được đảm bảo để cho tổng của chúng đúng bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê.
Lãi suất biên đi vay: Là lãi suất mà bên thuê sẽ phải trả cho một hợp đồng thuê tài chính tương tự hoặc là lãi suất tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản mà bên thuê sẽ phải trả để vay một khoản cần thiết cho việc mua tài sản với một thời hạn và với một đảm bảo tương tự.
...

Như vậy, lãi suất biên đi vay trong hợp đồng thuê tài chính được quy định là lãi suất mà bên thuê sẽ phải trả cho một hợp đồng thuê tài chính tương tự hoặc là lãi suất tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản mà bên thuê sẽ phải trả để vay một khoản cần thiết cho việc mua tài sản với một thời hạn và với một đảm bảo tương tự.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,268 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào