Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai khi người vi phạm không có mặt tại nơi vi phạm được thực hiện như thế nào?
- Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai khi người vi phạm không có mặt tại nơi vi phạm được thực hiện như thế nào?
- Biên bản vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai khi người vi phạm không có mặt tại nơi vi phạm phải có những nội dung cơ bản nào?
- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là bao lâu?
Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai khi người vi phạm không có mặt tại nơi vi phạm được thực hiện như thế nào?
Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai khi người vi phạm không có mặt tại nơi vi phạm được thực hiện theo khoản 5, 6 Điều 12 Nghị định 118/2021/NĐ-CP có nêu:
Lập biên bản vi phạm hành chính
...
5. Ký biên bản vi phạm hành chính:
...
b) Trường hợp người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không có mặt tại nơi vi phạm hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký, điểm chỉ vào biên bản hoặc có mặt nhưng từ chối ký, điểm chỉ vào biên bản hoặc trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính, thì biên bản phải có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã nơi xảy ra vi phạm hoặc của ít nhất một người chứng kiến xác nhận việc cá nhân, tổ chức vi phạm không ký vào biên bản; trường hợp không có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã hoặc của người chứng kiến, thì phải ghi rõ lý do vào biên bản.
6. Giao biên bản vi phạm hành chính:
a) Biên bản vi phạm hành chính lập xong phải được giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính 01 bản, trừ trường hợp không xác định được cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính. Trường hợp vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản, thì biên bản và các tài liệu khác phải được chuyển cho người có thẩm quyền xử phạt trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi lập biên bản;
...
c) Trường hợp người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không có mặt tại nơi lập biên bản vi phạm hành chính hoặc có mặt nhưng từ chối nhận hoặc có căn cứ cho rằng cá nhân, tổ chức vi phạm trốn tránh không nhận biên bản, thì việc giao biên bản vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 70 Luật Xử lý vi phạm hành chính về việc gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính để thi hành.
...
Căn cứ quy định trên thì trường hợp người vi phạm vắng mặt tại địa phương thì chủ thể có thẩm quyền vẫn tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính bình thường.
Trên biên bản, thay vì chữ ký của người vi phạm thì phải có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã nơi xảy ra vi phạm hoặc của ít nhất một người chứng kiến xác nhận việc cá nhân, tổ chức vi phạm không ký vào biên bản; trường hợp không có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã hoặc của người chứng kiến, thì phải ghi rõ lý do vào biên bản.
Trường hợp người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không có mặt tại nơi lập biên bản vi phạm hành chính hoặc có mặt nhưng từ chối nhận hoặc có căn cứ cho rằng cá nhân, tổ chức vi phạm trốn tránh không nhận biên bản, thì việc giao biên bản vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 70 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.
Sau khi lập và gửi biên bản theo các hướng dẫn trên thì đơn vị tiến hành quy trình, trình tự các bước xử phạt vi phạm hành chính như trong trường hợp thông thường chứ không có quy định nào đặc thù hướng dẫn khác thưa anh, cụ thể là thực hiện các công việc từ Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 trở đi theo liên kết đã gửi đến anh ở trên.
Xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai (Hình từ Internet)
Biên bản vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai khi người vi phạm không có mặt tại nơi vi phạm phải có những nội dung cơ bản nào?
Biên bản vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai khi người vi phạm không có mặt tại nơi vi phạm phải có những nội dung cơ bản được quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định 118/2021/NĐ-CP như sau:
Lập biên bản vi phạm hành chính
...
4. Biên bản vi phạm hành chính phải bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Ngày, tháng, năm, địa điểm lập biên bản;
b) Họ và tên, chức vụ người lập biên bản;
c) Thông tin về cá nhân, tổ chức vi phạm và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
d) Giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm;
đ) Mô tả cụ thể, đầy đủ vụ việc, hành vi vi phạm;
e) Biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính;
g) Lời khai của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm (đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền);
h) Lời khai của người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu có); ý kiến của cha mẹ hoặc của người giám hộ trong trường hợp người chưa thành niên vi phạm hành chính (nếu có);
i) Quyền và thời hạn giải trình về vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức vi phạm, cơ quan của người có thẩm quyền tiếp nhận giải trình; trường hợp cá nhân, tổ chức không yêu cầu giải trình, thì phải ghi rõ ý kiến vào biên bản;
k) Thời gian, địa điểm người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm phải có mặt để giải quyết vụ việc;
l) Họ và tên người nhận, thời gian nhận biên bản trong trường hợp biên bản được giao trực tiếp.
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là bao lâu?
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 như sau:
Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
...
Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là 02 năm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.