Thủ tục xin cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam được tiến hành thực hiện như thế nào theo quy định hiện nay?

Cho hỏi về việc gia hạn visa cho người nước ngoài cần những hồ sơ gì? Visa nào có thể gia hạn? Điều kiện để xin cấp visa (thị thực) cho người nước ngoài tại Việt Nam cần đáp ứng những yêu cầu gì? và thủ tục thực hiện cấp visa (thị thực) thực hiện ra sao? Câu hỏi của chị Dung đến từ Khánh Hòa.

Gia hạn visa cho người nước ngoài cần những hồ sơ gì? Visa nào có thể gia hạn?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, b, c, đ, và điểm đ khoản 4 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định cụ thể như sau:

Thời hạn thị thực
1. Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
5a. Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm
6. Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
9. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.

Như vậy từ quy định nêu trên thì hiện nay khi visa hết hạn thì làm thủ tục cấp mới chứ không có thủ tục gia hạn visa.

Thủ tục xin cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục xin cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam

Điều kiện để xin cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam cần đáp ứng những yêu cầu gì?

* Về điều kiện cấp thị thực, theo quy định tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:

Điều kiện cấp thị thực
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
5. Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.

Thủ tục xin cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam được tiến hành thực hiện ra sao?

Về thủ tục cấp visa (thị thực) thực hiện theo Điều 16, Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:

- Làm Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh theo Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014

- Trường hợp này có thể xác định việc xin cấp thị thực sẽ thực hiện taị cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài theo Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014

+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh quy định tại khoản 1 Điều 17 trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao. (thường ở đây là liên hệ với Sở ngoại vụ)

+ Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư 04/2015/TT-BCA

Bên cạnh đó, về phí, lệ phí đóng được thực hiện theo Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất, nhập, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Chị liên hệ Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh để được hướng dẫn thủ tục chi tiết.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

40,456 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào