Thủ tục khai lệ phí trước bạ, miễn lệ phí trước bạ tài sản không phải là nhà, đất được thực hiện như thế nào?

Thủ tục khai lệ phí trước bạ, miễn lệ phí trước bạ đối với tài sản không phải là nhà, đất (như xe ô tô,…) thực hiện như thế nào? Hồ sơ khai lệ phí trước bạ, miễn lệ phí trước bạ đối với tài sản không phải là nhà, đất cần chuẩn bị là gì và bao nhiêu bộ? Thành phần hồ sơ khai lệ phí trước bạ, miễn lệ phí trước bạ tài sản không phải là nhà, đất gồm những gì? Đây là câu hỏi của anh A.G đến từ Phú Yên.

Thủ tục khai lệ phí trước bạ, miễn lệ phí trước bạ tài sản không phải là nhà, đất được thực hiện như thế nào?

Thủ tục khai lệ phí trước bạ, miễn lệ phí trước bạ tài sản không phải là nhà, đất được thực hiện theo Mục 5 Phần II Phụ lục kèm theo Quyết định 2780/QĐ-BTC năm 2023 như sau:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản trừ nhà, đất (bao gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ) nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan thuế nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận:

Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính.

Đối với hồ sơ miễn lệ phí trước bạ thuộc trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình theo quy định. Cơ quan thuế có trách nhiệm khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 84 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 43/2023/TT-BTC ngày 27/6/2023 của Bộ Tài chính) để giải quyết thủ tục miễn thuế trước bạ cho người nộp thuế.

Trường hợp không thể khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì người nộp thuế cung cấp các giấy tờ liên quan đến việc xác định đối tượng được miễn thuế theo từng trường hợp.

lệ phí trước bak

Thủ tục khai lệ phí trước bạ, miễn lệ phí trước bạ tài sản không phải là nhà, đất được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Thành phần hồ sơ khai lệ phí trước bạ, miễn lệ phí trước bạ tài sản không phải là nhà, đất gồm những gì?

Thành phần hồ sơ khai lệ phí trước bạ, miễn lệ phí trước bạ tài sản không phải là nhà, đất được quy định tại Mục 5 Phần II Phụ lục kèm theo Quyết định 2780/QĐ-BTC năm 2023 gồm:

Thành phần hồ sơ ban hành kèm theo Phụ lục 1 Danh mục hồ sơ khai thuế tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế, gồm:

- Tờ khai lệ phí trước bạ theo Tải về mẫu số 02/LPTB tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế.

- Bản sao các Giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp;

- Bản sao Giấy đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản của chủ cũ hoặc bản sao Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan Công an xác nhận (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi);

- Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc đối tượng được miễn lệ phí trước bạ (nếu có);

Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ trong một số trường hợp quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC. Trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Thông tư 43/2023/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Thông tư 80/2021/TT-BTC).

- Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thủ tục khai lệ phí trước bạ, miễn lệ phí trước bạ tài sản không phải là nhà, đất được thực hiện thông qua những cách thức nào?

Thủ tục khai lệ phí trước bạ, miễn lệ phí trước bạ tài sản không phải là nhà, đất được thực hiện thông qua những cách thức được quy định tại Mục 5 Phần II Phụ lục kèm theo Quyết định 2780/QĐ-BTC năm 2023 như sau:

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;

+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

+ Nộp qua Cổng thông tin điện tử Quốc gia hoặc Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Thông báo nộp lệ phí trước bạ trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp lệ phí trước bạ trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuế trả lại hồ sơ cho người có tài sản.

- Phí, lệ phí: Không có.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

814 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào