Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất kho ngoại quan để nhập khẩu vào nội địa được pháp luật quy định như thế nào?
Kho ngoại quan được hiểu như thế nào?
Theo khoản 10 Luật Hải quan 2014 quy định như sau:
Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.
Do đó, kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất kho ngoại quan để nhập khẩu vào nội địa theo quy định pháp luật
Theo khoản 4 Điều 91 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, được sửa đổi bởi khoản 59 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định như sau:
Quản lý hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan
...
4. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất kho ngoại quan để nhập khẩu vào nội địa hoặc nhập khẩu vào khu phi thuế quan hoặc tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế
a) Trách nhiệm của người khai hải quan:
a.1) Khai tờ khai hải quan nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
a.2) Thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu tương ứng từng loại hình theo quy định tại Chương II Thông tư này.
Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan thì các chứng từ phải nộp hoặc xuất trình trong hồ sơ hải quan là các chứng từ khi nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào kho ngoại quan;
a.3) Thực hiện việc giám sát theo quy định khoản 4 Điều 52 Thông tư này.
b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan:
b.1) Thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu theo quy định tại Chương II Thông tư này;
b.2) Thực hiện các quy định tại điểm d.1 khoản 4 Điều 52 Thông tư này;
b.3) Thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho ngoại quan theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Thông tư này;
b.4) Thực hiện các công việc theo quy định tại điểm a.2 khoản 4 Điều 51c Thông tư này.
Hàng hóa xuất kho ngoại quan (Hình từ Internet)
Hàng hóa nào không được nhập khẩu vào nội địa từ kho ngoại quan?
Căn cứ điểm c khoản 4 Điều 91 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, được sửa đổi bởi khoản 59 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định như sau:
Quản lý hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan
...
4. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất kho ngoại quan để nhập khẩu vào nội địa hoặc nhập khẩu vào khu phi thuế quan hoặc tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế
...
c) Các loại hàng hóa sau đây không được nhập khẩu vào nội địa từ kho ngoại quan:
Hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục tại cửa khẩu nhập theo quy định tại Quyết định số 15/2017/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập không được nhập khẩu vào nội địa từ kho ngoại quan (trừ kho ngoại quan nằm trong cửa khẩu cảng biển, cửa khẩu đường bộ và cảng hàng không quốc tế).
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điều 2 Quyết định 15/2017/QĐ-TTg đưa vào kho ngoại quan thì được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan hoặc Chi cục Hải quan tương ứng quy định tại Điều 2 Quyết định 15/2017/QĐ-TTg để đưa vào nội địa.
Như vậy, các loại hàng hóa sau đây không được nhập khẩu vào nội địa từ kho ngoại quan bao gồm:
- Hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục tại cửa khẩu nhập theo quy định tại Quyết định số 15/2017/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập không được nhập khẩu vào nội địa từ kho ngoại quan (trừ kho ngoại quan nằm trong cửa khẩu cảng biển, cửa khẩu đường bộ và cảng hàng không quốc tế).
- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điều 2 Quyết định 15/2017/QĐ-TTg (hiện nay văn bản được thay thế bởi Quyết định 23/2019/QĐ-TTg) đưa vào kho ngoại quan thì được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan hoặc Chi cục Hải quan tương ứng quy định tại Điều 2 Quyết định 15/2017/QĐ-TTg để đưa vào nội địa.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.