Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu gỗ thuộc danh mục CITES bao gồm những gì? Trách nhiệm cấp giấy phép CITES nhập khẩu gỗ do cơ quan nào cấp?
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu gỗ thuộc danh mục CITES bao gồm các giấy tờ gì?
Việc nhập khẩu gỗ thuộc danh mục CITES mình xin giấy phép theo quy định tại Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. Cụ thể, tại khoản 2 Điều 25 Nghị định 06/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 17 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu gỗ thuộc danh mục CITES bao gồm:
- Đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES của nước xuất khẩu, tái xuất khẩu cấp;
- Trường hợp nhập khẩu mẫu vật sống của các loài động vật hoang dã để nuôi, giữ: ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b khoản này, phải đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 14 hoặc điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định này.
- Trường hợp nhập khẩu không vì mục đích thương mại phục vụ nghiên cứu khoa học, ngoại giao và tham gia triển lãm, biểu diễn xiếc: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, nộp thêm một trong các giấy tờ sau: Bản sao văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp nghiên cứu khoa học; hoặc văn bản xác nhận quà biếu, tặng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phục vụ ngoại giao; hoặc bản sao giấy mời tham gia triển lãm, biểu diễn xiếc của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp phục vụ triển lãm không vì mục đích thương mại, biểu diễn xiếc;
- Trường hợp nhập khẩu mẫu vật tiền Công ước, mẫu vật săn bắn: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, nộp thêm bản sao hồ sơ chứng minh mẫu vật tiền Công ước hoặc bản sao giấy phép, chứng chỉ của Cơ quan quản lý CITES nước xuất khẩu cấp đối với mẫu vật tiền Công ước; hoặc bản sao giấy phép CITES xuất khẩu, giấy chứng nhận mẫu vật săn bắn do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp đối với mẫu vật săn bắn.
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu gỗ thuộc danh mục CITES bao gồm những gì?
Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu gỗ thuộc danh mục CITES được quy định như thế nào?
Theo khoản 3 Điều 25 Nghị định 06/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP quy định về trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép nhập khẩu gửi trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
- Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam hoặc cơ quan có liên quan của nước xuất khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 22 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết.
- Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thực hiện việc trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị đồng thời đăng tải kết quả giải quyết lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
Trách nhiệm cấp giấy phép CITES nhập khẩu gỗ do cơ quan nào cấp?
Tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 06/2019/NĐ-CP quy định về trách nhiệm cấp giấy phép CITES nhập khẩu:
"1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép CITES nhập khẩu."
Theo đó, trách nhiệm cấp giấy phép CITES nhập khẩu do cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.