Thủ tục bảo lưu mã chứng khoán được thực hiện tại đâu theo quy định pháp luật hiện nay? Hồ sơ bảo lưu cần những gì?
Thủ tục bảo lưu mã chứng khoán được thực hiện tại đâu theo quy định pháp luật hiện nay?
Căn cứ Điều 1 Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 106/QĐ-VSD năm 2021 quy định về nơi thực hiện thủ tục bảo lưu mã chứng khoán như sau:
Quy định chung
1. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là VSD) thực hiện cấp và quản lý mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế cho các chứng khoán được quy định tại Điều 149 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.
2. Việc cấp và đăng ký bảo lưu mã chứng khoán được thực hiện tại Trụ sở chính VSD.
Theo đó, khi doanh nghiệp muốn bảo lưu mã chứng khoán của mình thì cần tới Trụ sở chính của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam để thực hiện.
Thủ tục bảo lưu mã chứng khoán được thực hiện tại đâu theo quy định pháp luật hiện nay? (Hình từ Internet)
Việc bảo lưu mã chứng khoán được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán thực hiện theo nguyên tắc nào?
Căn cứ Điều 5 Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 106/QĐ-VSD năm 2021 quy định về nguyên tắc bảo lưu mã chứng khoán như sau:
Nguyên tắc bảo lưu và cung cấp mã dự kiến
1. VSD thực hiện cung cấp mã chứng khoán dự kiến hoặc bảo lưu mã chứng khoán theo văn bản đề nghị của TCPH.
2. Đối với cổ phiếu của các công ty đại chúng, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa, VSD chỉ xem xét chấp thuận đăng ký bảo lưu mã cổ phiếu một lần duy nhất và thời gian VSD bảo lưu mã cổ phiếu là 06 tháng kể từ ngày VSD có văn bản thông báo chấp thuận.
3. Đối với công cụ nợ, thời gian VSD bảo lưu mã chứng khoán dự kiến là 01 năm kể từ ngày VSD có văn bản thông báo chấp thuận.
4. Sau thời hạn bảo lưu nêu trên, nếu các TCPH không thực hiện đăng ký chứng khoán tại VSD, VSD có quyền hủy bỏ mã đã cung cấp dự kiến hoặc bảo lưu để cấp cho TCPH khác.
Theo quy định trên thì đối với cổ phiếu của các công ty đại chúng, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chỉ xem xét chấp thuận đăng ký bảo lưu mã cổ phiếu một lần duy nhất và thời gian Trung tâm Lưu ký Chứng khoán bảo lưu mã cổ phiếu là 06 tháng kể từ ngày Trung tâm Lưu ký Chứng khoán có văn bản thông báo chấp thuận.
Đối với công cụ nợ, thời gian Trung tâm Lưu ký Chứng khoán bảo lưu mã chứng khoán dự kiến là 01 năm kể từ ngày Trung tâm Lưu ký Chứng khoán có văn bản thông báo chấp thuận.
Sau thời hạn bảo lưu nêu trên, nếu các tổ chức phát hành không thực hiện đăng ký chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký thì trung tâm có quyền hủy bỏ mã đã cung cấp dự kiến hoặc bảo lưu để cấp cho tổ chức phát hành khác.
Doanh nghiệp khi thực hiện bảo lưu mã chứng khoán thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì cho hồ sơ đăng ký?
Căn cứ Điều 9 Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 106/QĐ-VSD năm 2021 quy định về hồ sơ bảo lưu mã chứng khoán như sau:
Hồ sơ cấp/bảo lưu mã chứng khoán
1. Hồ sơ cấp mã chứng khoán
a. Đối với các TCPH thực hiện đăng ký chứng khoán tại VSD:
TCPH nộp Giấy đề nghị cấp mã chứng khoán (Mẫu 01/CMCK) kèm theo hồ sơ đăng ký chứng khoán. Việc cấp mã được thực hiện đồng thời với việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán.
b. Đối với các chứng chỉ quỹ mở
Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đề nghị cấp mã tại VSD bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp mã chứng khoán (Mẫu 01/CMCK);
- Giấy phép thành lập quỹ mở do UBCKNN cấp (Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật).
c. Đối với các quyền mua TCPH không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp mã cho quyền mua chứng khoán phát hành thêm tại VSD. Việc cấp mã cho quyền mua chứng khoán phát hành thêm được VSD thực hiện đồng thời với việc xử lý hồ sơ thực hiện quyền khi nhận được văn bản Thông báo về ngày đăng ký cuối cùng của TCPH.
d. Đối với chứng quyền có bảo đảm, TCPH không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp mã tại VSD. Việc cấp mã cho chứng quyền có bảo đảm được VSD thực hiện đồng thời với việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền.
đ. Đối với cổ phần của các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được thực hiện đấu giá tại tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần hoặc được bán theo phương thức dựng sổ tại tổ chức quản lý sổ lệnh, hồ sơ cấp mã chứng khoán thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký, hủy đăng ký đối với cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/phương thức dụng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
e. Đối với chứng khoán phái sinh, VSD căn cứ vào mã chứng khoán trong nước do SGDCK cấp để cấp mã ISIN theo quy định.
2. Hồ sơ đăng ký bảo lưu mã chứng khoán
a. Hồ sơ đề nghị bảo lưu mã chứng khoán tại VSD của công ty đại chúng/doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa bao gồm:
- Giấy đề nghị bảo lưu mã chứng khoán (Mẫu 02/CMCK);
- Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương (Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật);
- Bản sao tài liệu xác nhận việc đã đăng ký công ty đại chúng với UBCKNN (trường hợp công ty đại chúng).
- Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cổ phần hóa cho doanh nghiệp (trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa).
b. Trường hợp TCPH công cụ nợ đề nghị cung cấp mã chứng khoán dự kiến và bảo lưu tại VSD, TCPH gửi văn bản đề nghị cung cấp mã chứng khoán dự kiến (Mẫu 03/CMCK).
Như vậy, hồ sơ bảo lưu mã chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán cần những giấy tờ như:
- Giấy đề nghị bảo lưu mã chứng khoán (Mẫu 02/CMCK Tại đây);
- Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương (Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật);
- Bản sao tài liệu xác nhận việc đã đăng ký công ty đại chúng với UBCKNN (trường hợp công ty đại chúng).
- Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cổ phần hóa cho doanh nghiệp (trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.