Thông tin mô tả lô hàng gỗ hỗn hợp quá nhiều không kê khai đủ lên giấy phép FLEGT thì phải xử lý như thế nào?
Thông tin mô tả lô hàng gỗ hỗn hợp quá nhiều không kê khai đủ lên giấy phép FLEGT thì phải xử lý như thế nào?
Kê khai thông tin lên giấy phép FLEGT
Theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định 102/2020/NĐ-CP về giấy phép FLEGT:
"Điều 14. Quy định chung về cấp giấy phép FLEGT
...
4. Đối với lô gỗ hỗn hợp mà không thể kê khai hết các thông tin theo yêu cầu lên giấy phép FLEGT, các thông tin định tính và định lượng liên quan đến mô tả lô hàng gỗ sẽ được kê khai vào Bảng mô tả hàng hóa bổ sung theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này."
Theo đó, trường hợp lô hàng gỗ xuất khẩu của công ty bạn là lô gỗ hỗn hợp và có nhiều thông tin dẫn đến không thể kê khai hết lên giấy phép FLEGT thì những thông tin về định tính và định lượng liên quan đến mô tả lô hàng gỗ sẽ được kê khai vào Bảng mô tả hàng hóa bổ sung theo mẫu sau:
Mẫu số 09. Bảng mô tả hàng hóa bổ sung
BẢNG MÔ TẢ HÀNG HÓA BỔ SUNG
(Kèm theo giấy phép số ....)
No/ STT | Commercial Description of the timber products/ Mô tả hàng hóa | HS code/mã HS | Common and scientific name/ Tên phổ thông và tên khoa học | Countries of barvest/Quốc gia khai thác | ISO code of country of harvest/Mã ISO của quốc gia khai thác | Volume/Khối lượng lô hàng (m3) | Net weight (kg)/Trọng lượng (kg) | Number of units/Đơn vị tính khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Place/Nơi cấp | Date (DD/MM/YY)/Ngày cấp | Signature and stamp of issuing authority/ Chữ ký và đóng dấu |
Giấy phép FLEGT được trình bày theo mẫu như thế nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 102/2020/NĐ-CP về giấy phép FLEGT như sau:
"Điều 15. Giấy phép FLEGT và thời hạn của giấy phép FLEGT
1. Giấy phép FLEGT được trình bày trên khổ giấy A4 dưới dạng song ngữ bằng tiếng Việt và tiếng Anh quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thông tin trong giấy phép được ghi đầy đủ bằng tiếng Anh. Giấy phép được ký và đóng dấu của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
..."
Theo đó, giấy phép FLEGT được trình bày theo mẫu sau:
Mẫu số 10. Giấy phép FLEGT
Template 1: FLEGT Licence Format/Mẫu 1: Giấy phép FLEGT
European Union/Liên minh châu Âu FLEGT
1 | 1. Issuing authority/Cơ quan cấp phép: Name, address/Tên, địa chỉ: | 2. Importer/Tổ chức, cá nhân nhập khẩu: Name, address/Tên, địa chỉ: |
| ||
ORIGINAL/BẢN GỐC |
|
|
| ||
3. FLEGT licence number/Số giấy phép FLEGT: | 4. Date of Expiry (DD/MM/YYYY)/ Ngày hết hạn: 4.1. Date of Expiry of the Extened Licence (DD/MM/YYYY)/Ngày hết hạn của giấy phép được gia hạn: |
| |||
5. Country of export/Nước xuất khẩu: | 7. Means of Transport/Phương tiện vận chuyển: |
| |||
6. ISO code/Mã ISO: |
| ||||
8. Licensee/Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép: Name, address/Tên, địa chỉ: |
| ||||
| 9. Commercial description of the timber products/Mô tả hàng hóa: | 10. HS-heading/Mã HS: |
| ||
1 |
| ||||
|
| ||||
11. Common and Scientific names/Tên phổ thông và khoa học: | 12. Countries of harvest/Quốc gia khai thác: | 13. ISO Code of Countries of harvest/Mã ISO của quốc gia khai thác: |
| ||
14. Volume (m3)/Khối lượng lô gỗ (m3): | 15. Net weight (kg)/Trọng lượng thực (kg) | 16. Number of units/Đơn vị tính khác: |
| ||
17. Distinguishing marks (if any)/Ký hiệu nhận diện (nếu có) |
| ||||
18. Signature and stamp of issuing anthoiity/Chữ ký và con dấu của Cơ quan cấp phép: |
| ||||
Place/Nơi cấp | Signature and stamp of issuingauthority (Chữ ký và đóng dấu) |
| |||
Date (DD/MM/YYYY)/Ngày cấp |
| ||||
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Điền bằng chữ in hoa.
(2) Mã ISO là mã quốc tế gồm hai chữ cái của quốc gia.
(3) Ô 2 chỉ dành cho các cơ quan chức năng của Việt Nam.
Số ô | Nội dung | Ý nghĩa |
1 | Cơ quan cấp giấy phép | Nêu rõ tên, địa chỉ đầy đủ của cơ quan cấp giấy phép |
2 | Thông tin cho cơ quan chức năng của Việt Nam | Nêu rõ tên, địa chỉ đầy đủ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu |
3 | Số giấy phép FLEGT | Nêu rõ số giấy phép theo thứ tự quy định |
4 | Ngày hết hạn | Nêu rõ ngày hết hạn của giấy phép |
4.1 | Ngày gia hạn | Nêu rõ ngày hết hạn của giấy phép được gia hạn (áp dụng trong trường hợp gia hạn giấy phép FLEGT) |
5 | Nước xuất khẩu | Là quốc gia mà xuất khẩu chuyến hàng gỗ và sản phẩm gỗ sang EU |
6 | Mã ISO | Nêu rõ mã hai chữ cái của quốc gia được ghi trong Ô số 5 |
7 | Vận chuyển | Nêu rõ phương tiện vận chuyển tại điểm xuất khẩu |
8 | Tổ chức, cá nhân được cấp phép | Nêu rõ tên và địa chỉ đầy đủ của tổ chức, cá nhân xuất khẩu |
9 | Mô tả hàng hóa | Mô tả về (các) loại gỗ và sản phẩm gỗ |
10 | Mã HS và mô tả mã HS | Ghi mã 4 chữ số hoặc 6 chữ số của hàng hóa theo Hệ thống Hài hòa mô tả và mã hàng hóa |
11 | Tên thông thường và khoa học | Nêu rõ tên thông thường hoặc khoa học của chủng loại gỗ được sử dụng trong sản phẩm. Trong trường hợp có nhiều hơn một chủng loại gỗ được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm thì ghi từng chủng loại gỗ tại mỗi dòng khác nhau. Trong trường hợp sản phẩm đó được sản xuất từ nhiều chủng loại gỗ mà không thể nhận diện được riêng biệt thì không nhất thiết phải ghi (ví dụ như ván dăm) |
12 | Quốc gia khai thác | Nêu rõ tên các quốc gia xuất xứ đối với các chủng loại gỗ được ghi trong Ô số 10 trong trường hợp có nhiều hơn một chủng loại gỗ được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm. Trong trường hợp sản phẩm đó được sản xuất từ nhiều chủng loại gỗ mà không thể nhận diện được riêng biệt thì không nhất thiết phải ghi (ví dụ như ván dăm) |
13 | Mã ISO của quốc gia khai thác | Nêu rõ mã của các quốc gia được ghi tại Ô số 12. Nếu sản phẩm được sản xuất từ nhiều chủng loại gỗ mà không thể nhận diện được riêng biệt thì không nhất thiết phải ghi (ví dụ như ván dăm) |
14 | Khối lượng lô hàng | Ghi tổng khối lượng tính bằng m3. Có thể bỏ qua nếu thông tin trong Ô số 15 đã được điền |
15 | Trọng lượng thực | Ghi tổng trọng lượng tính bằng kg. Đây là trọng lượng thực của sản phẩm không bao gồm bao bì và thùng đựng sản phẩm, ngoại trừ miếng đệm, miếng dán, giá đỡ v.v... Có thể bỏ qua nếu thông tin trong Ô số 14 đã được điền (khối lượng sai số không vượt quá 10%) |
16 | Đơn vị tính khác | Ghi rõ đơn vị tính khác để tính khối lượng, trọng lượng của sản phẩm (nếu có). |
17 | Ký hiệu nhận diện | Ghi rõ bất kỳ dấu hiệu nhận diện, ví dụ như số lô, số vận đơn (nếu có). |
18 | Chữ ký và con dấu của cơ quan cấp phép | Người được ủy quyền của cơ quan cấp phép sẽ ký vào ô này và được đóng dấu của cơ quan cấp phép. Nơi cấp và ngày cấp cũng sẽ được ghi rõ |
Trường hợp đề nghị cấp giấy phép FLEGT nộp qua mạng thì phải làm thế nào đối với hồ sơ bằng bản giấy?
Tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 102/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
"Điều 21. Quy định về cấp giấy phép FLEGT qua môi trường mạng
1. Chủ gỗ gửi hồ sơ qua môi trường mạng không phải nộp hồ sơ bằng bản giấy. Hồ sơ nộp qua môi trường mạng được chụp từ bản chính, trừ trường hợp có chữ ký số.
..."
Như vậy, nếu chủ gỗ xuất khẩu muốn được cấp giấy phép FLEGT thông qua hình thức nộp hồ sơ qua môi trường mạng thì không phải nộp bản giấy mà chỉ cần chụp từ bản chính để bổ sung vào thành phần hồ sơ, trừ trường hợp có chữ ký số.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.