Thông tin hồ sơ người xuất nhập khẩu theo quy định được khai thác, sử dụng trong những trường hợp nào?

Cho tôi hỏi thông tin hồ sơ người thực hiện xuất nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa theo quy định của pháp luật được khai thác, sử dụng trong những trường hợp nào? Câu hỏi của anh Khánh từ Thành phố Hồ Chí Minh.

Người xuất nhập khẩu là ai? Thông tin hồ sơ người xuất nhập khẩu bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 13 Quy định áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý hải quan, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất, nhập cảnh, quá cảnh ban hành kèm theo Quyết định 3273/QĐ-BTC năm 2013 quy định về việc quản lý thông tin hồ sơ người xuất nhập khẩu như sau:

Quản lý thông tin hồ sơ người xuất nhập khẩu
1. Thông tin hồ sơ người thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa (sau đây gọi tắt là hồ sơ người xuất nhập khẩu) được quản lý theo Điều 14 Thông tư số 175/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan (sau đây gọi tắt là Thông tư số 175/2013/TT-BTC), bao gồm:
a) Hồ sơ doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa (sau đây gọi là doanh nghiệp xuất nhập khẩu);
b) Hồ sơ tổ chức, cá nhân (không phải là doanh nghiệp) thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa;
c) Hồ sơ đại lý hải quan;
d) Hồ sơ của các đối tượng khác có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa.
...

Như vậy, theo quy định thì người xuất nhập khẩu là người thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa.

Thông tin hồ sơ người xuất nhập khẩu bao gồm:

(1) Hồ sơ doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa;

(2) Hồ sơ tổ chức, cá nhân, không phải là doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa;

(3) Hồ sơ đại lý hải quan;

(4) Hồ sơ của các đối tượng khác có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa.

Thông tin hồ sơ người xuất nhập khẩu theo quy định được khai thác, sử dụng trong những trường hợp nào?

Người xuất nhập khẩu là ai? Thông tin hồ sơ người xuất nhập khẩu bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Thông tin người xuất nhập khẩu có được cập nhật bổ sung hàng ngày hay không?

Căn cứ khoản 2 Điều 13 Quy định áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý hải quan, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất, nhập cảnh, quá cảnh ban hành kèm theo Quyết định 3273/QĐ-BTC năm 2013 quy định về việc quản lý thông tin hồ sơ người xuất nhập khẩu như sau:

Quản lý thông tin hồ sơ người xuất nhập khẩu
...
2. Thông tin hồ sơ người xuất nhập khẩu được thu thập, cập nhật bổ sung như sau:
a) Hàng ngày, hệ thống thông tin nghiệp vụ tự động tích hợp bổ sung thông tin người xuất nhập khẩu, bao gồm:
a.1) Tạo mới hồ sơ hoặc bổ sung những thông tin thay đổi trong hồ sơ người xuất nhập khẩu từ hệ thống thông tin người nộp thuế của Tổng cục Thuế;
a.2) Tích hợp bổ sung thông tin về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; thông tin về kết quả kiểm tra sau thông quan; thông tin vi phạm pháp luật hải quan và các thông tin khác liên quan từ các hệ thống thông tin, dữ liệu của ngành Hải quan;
b) Đơn vị, công chức tại Hải quan các cấp khi tiến hành các biện pháp nghiệp vụ trong quản lý hải quan, quản lý thuế đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh phải thu thập, cập nhật thông tin liên quan vào hồ sơ người xuất nhập khẩu theo quy định tại các Điều 14, 15, 16 và Điều 17 Quy định này;
c) Đơn vị, công chức hải quan nhập thông tin kết quả kiểm tra theo Điều 18 Quy định này vào hồ sơ doanh nghiệp trên hệ thống thông tin nghiệp vụ;
d) Người xuất nhập khẩu cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 175/2013/TT-BTC.
đ) Đơn vị, công chức quản lý rủi ro tại Hải quan các cấp tiến hành thu thập, cập nhật thông tin về hoạt động và chấp hành pháp luật hải quan, pháp luật thuế của người xuất nhập khẩu theo quy định tại Điều 19 Quy định này;
...

Như vậy, theo quy định thì thông tin người xuất nhập khẩu sẽ được hệ thống thông tin nghiệp vụ tự động tích hợp cập nhật bổ sung hàng ngày.

Thông tin hồ sơ người xuất nhập khẩu được khai thác, sử dụng trong những trường hợp nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 13 Quy định áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý hải quan, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất, nhập cảnh, quá cảnh ban hành kèm theo Quyết định 3273/QĐ-BTC năm 2013 quy định về việc quản lý thông tin hồ sơ người xuất nhập khẩu như sau:

Quản lý thông tin hồ sơ người xuất nhập khẩu
...
3. Thông tin hồ sơ người xuất nhập khẩu được khai thác, sử dụng trong các trường hợp:
a) Đánh giá rủi ro, đánh giá tuân thủ pháp luật, đánh giá điều kiện áp dụng chính sách ưu tiên và áp dụng các chế độ, chính sách quản lý hải quan, quản lý thuế đối với người xuất nhập khẩu;
b) Cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ xác lập danh sách doanh nghiệp kiểm tra sau thông quan theo kế hoạch hàng năm;
c) Phân tích, theo dõi hoạt động của doanh nghiệp trọng điểm;
d) Tra cứu thông tin về doanh nghiệp phục vụ các hoạt động kiểm tra, kiểm tra sau thông quan, điều tra, thanh tra và các hoạt động nghiệp vụ khác đối với người xuất nhập khẩu.
Nghiêm cấm việc khai thác, cung cấp, sử dụng thông tin của người xuất nhập khẩu trái với quy định tại khoản này.
4. Tổng cục Hải quan ban hành Quy chế quy định cụ thể việc thu thập, cập nhật, quản lý, khai thác, sử dụng thông tin người xuất nhập khẩu tại Điều này.

Như vậy, theo quy định thì thông tin hồ sơ người xuất nhập khẩu được khai thác, sử dụng trong các trường hợp sau:

(1) Đánh giá rủi ro, đánh giá tuân thủ pháp luật, đánh giá điều kiện áp dụng chính sách ưu tiên và áp dụng các chế độ, chính sách quản lý hải quan, quản lý thuế đối với người xuất nhập khẩu;

(2) Cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ xác lập danh sách doanh nghiệp kiểm tra sau thông quan theo kế hoạch hàng năm;

(3) Phân tích, theo dõi hoạt động của doanh nghiệp trọng điểm;

(4) Tra cứu thông tin về doanh nghiệp phục vụ các hoạt động kiểm tra, kiểm tra sau thông quan, điều tra, thanh tra và các hoạt động nghiệp vụ khác đối với người xuất nhập khẩu.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,449 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào