Thông tin cảnh báo khí tượng thủy văn được chuyển tải bằng tiếng anh hay tiếng Việt? Loại bản tin và thời hạn cảnh báo khí tượng thủy văn được quy định ra sao?

Cho tôi hỏi thông tin cảnh báo khí tượng thủy văn được chuyển tải bằng tiếng anh hay tiếng Việt? Loại bản tin và thời hạn cảnh báo khí tượng thủy văn được quy định ra sao? Hoạt động cảnh báo khí tượng thủy văn bao gồm những nội dung nào? Bản tin cảnh báo khí tượng thủy văn bao gồm những nội dung gì? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Nhật Hạ đến từ Đà Nẵng.

Hoạt động cảnh báo khí tượng thủy văn bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ Điều 20 Luật Khí tượng thủy văn 2015 quy định nội dung hoạt động cảnh báo khí tượng thủy văn như sau:

Nội dung hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Thu thập, xử lý, phân tích, lưu giữ thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu và các thông tin, dữ liệu có liên quan trên phạm vi quốc gia, khu vực, thế giới.
2. Xây dựng, ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
3. Cung cấp thông tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
4. Hướng dẫn khai thác thông tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
5. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

Đối chiếu quy định trên, hoạt động cảnh báo khí tượng thủy văn gồm những nội dung sau đây:

- Thu thập, xử lý, phân tích, lưu giữ thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu và các thông tin, dữ liệu có liên quan trên phạm vi quốc gia, khu vực, thế giới.

- Xây dựng, ban hành bản tin cảnh báo khí tượng thủy văn.

- Cung cấp thông tin cảnh báo khí tượng thủy văn.

- Hướng dẫn khai thác thông tin cảnh báo khí tượng thủy văn.

- Đánh giá chất lượng cảnh báo khí tượng thủy văn.

Thông tin cảnh báo khí tượng thủy văn

Thông tin cảnh báo khí tượng thủy văn (Hình từ Internet)

Thông tin cảnh báo khí tượng thủy văn được chuyển tải bằng tiếng anh hay tiếng Việt?

Căn cứ khoản 3 Điều 21 Luật Khí tượng thủy văn 2015 quy định như sau:

Yêu cầu đối với dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật, quy trình chuyên môn về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phải chịu trách nhiệm về bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn do mình ban hành.
3. Thông tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phải được cập nhật thường xuyên, kịp thời theo diễn biến của hiện tượng khí tượng thủy văn, dễ hiểu, dễ sử dụng, được chuyển tải bằng ngôn ngữ tiếng Việt.

Như vậy, thông tin cảnh báo khí tượng thủy văn phải được cập nhật thường xuyên, kịp thời theo diễn biến của hiện tượng khí tượng thủy văn, dễ hiểu, dễ sử dụng, được chuyển tải bằng ngôn ngữ tiếng Việt.

Loại bản tin và thời hạn cảnh báo khí tượng thủy văn được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 22 Luật Khí tượng thủy văn 2015 quy định loại bản tin và thời hạn cảnh báo khí tượng thủy văn như sau:

Loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Các loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn:
a) Bản tin dự báo thời tiết, thủy văn, hải văn;
b) Bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn;
c) Bản tin dự báo khí hậu, nguồn nước;
d) Bản tin dự báo chuyên đề theo yêu cầu của người sử dụng;
đ) Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn:
a) Thời hạn cực ngắn;
b) Thời hạn ngắn;
c) Thời hạn vừa;
d) Thời hạn dài;
đ) Thời hạn khác.
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, các loại bản tin cảnh báo khí tượng thủy văn bao gồm:

- Bản tin dự báo thời tiết, thủy văn, hải văn;

- Bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn;

- Bản tin dự báo khí hậu, nguồn nước;

- Bản tin dự báo chuyên đề theo yêu cầu của người sử dụng;

- Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Bên cạnh đó, thời hạn cảnh báo khí tượng thủy văn gồm có các thời hạn sau đây: Thời hạn cực ngắn; thời hạn ngắn; thời hạn vừa; thời hạn dài; thời hạn khác.

Bản tin cảnh báo khí tượng thủy văn bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 23 Luật Khí tượng thủy văn 2015 quy định như sau:

Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm thông tin về hiện trạng, diễn biến trong tương lai của đối tượng dự báo, cảnh báo phù hợp với loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quy định tại Điều 22 của Luật này.
2. Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn gồm thông tin về loại thiên tai, cường độ, cấp độ rủi ro thiên tai, vị trí, tọa độ hiện tại và dự báo diễn biến của thiên tai.

Như vậy, nội dung bản tin cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn gồm thông tin về loại thiên tai, cường độ, cấp độ rủi ro thiên tai, vị trí, tọa độ hiện tại và dự báo diễn biến của thiên tai.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

646 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào