Thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là bao lâu? Nội dung chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản được quy định như thế nào?

Thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là bao lâu? Công ty tôi đang chuẩn bị thực hiện chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản. Do đó, chúng tôi đang muốn biết những quy định liên quan đến hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản và thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển nhượng. Cụ thể, hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản gồm những gì? Thời hạn giải quyết hồ sơ là bao lâu?

Muốn chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản phải đáp ứng điều kiện gì?

Theo khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 66 Luật Khoáng sản 2010 quy định về chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cụ thể như sau:

(1) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa mỏ vào khai thác thì được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

(2) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản phải có đủ điều kiện được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.

(3) Việc chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản chấp thuận; trường hợp được chấp thuận, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản mới.

Đồng thời, căn cứ theo khoản 1 Điều 37 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định về việc chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, theo đó điều kiện chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản được quy định cụ thể như sau:

"1. Điều kiện chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản:
a) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 51 và điểm c khoản 2 Điều 53 Luật khoáng sản;
b) Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công việc quy định tại khoản 1 Điều 66 và các nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản;
c) Tại thời điểm chuyển nhượng không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khai thác khoáng sản;
d) Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày."

Tải về mẫu đơn chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản mới nhất 2023: Tại Đây

Thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là bao lâu?

Thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là bao lâu?

Hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản bao gồm những gì?

Theo khoản 4 Điều 59 Luật Khoáng sản 2010 quy định về hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, theo đó hồ sơ này phải bao gồm những nội dung sau:

- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoảng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng;

- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng;

- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản và việc thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

Đồng thời, căn cứ theo khoản 4 Điều 51 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định cụ thể về hồ sơ trên như sau:

Văn bản trong hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Khoáng sản 2010, bao gồm cả trường hợp chuyển quyền khai thác cho đơn vị trực thuộc mà tổ chức, cá nhân được phép khai thác đó sở hữu 100% vốn được lập thành 01 bộ, theo hình thức sau:

- Bản chính: Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản; hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng; báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và điểm g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản 2010 tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của Giấy đăng ký hoạt động kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng; Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài).

Thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là bao lâu?

Tại khoản 3 Điều 37 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định về việc chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản như sau:

"3. Thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản tối đa là 45 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp đề nghị chuyển nhượng không được cơ quan có thẩm quyền cấp phép chấp thuận thì tổ chức, cá nhân chuyển nhượng được tiếp tục thực hiện Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản."

Như vậy, theo quy định trên đây, thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản tối đa là 45 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Nội dung chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 37 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định về việc chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cụ thể như sau:

Nội dung chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản được thể hiện bằng hợp đồng giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng với các nội dung chính sau đây:

- Hiện trạng số lượng, khối lượng, giá trị công trình khai thác, hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư, xây dựng; giá trị chuyển nhượng; tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng tính đến thời điểm ký kết hợp đồng chuyển nhượng;

- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng đối với việc tiếp tục thực hiện các công việc, nghĩa vụ chưa hoàn thành của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng tính đến thời điểm chuyển nhượng;

- Quyền và nghĩa vụ khác có liên quan của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng theo quy định.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
664 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào