Thời hạn dự báo khí tượng thủy văn tổng hợp thực hiện như thế nào? Nội dung bản tin dự báo này phải có tối thiểu những thông tin gì?
Thời hạn dự báo khí tượng thủy văn tổng hợp thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 9 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định về thời hạn dự báo khí tượng thủy văn tổng hợp như sau:
Thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn khác
...
3. Thời hạn dự báo khí tượng thủy văn tổng hợp: thực hiện theo thời hạn của loại bản tin thành phần có thời hạn dự báo dài nhất.
...
Theo quy định trên, thời hạn dự báo khí tượng thủy văn tổng hợp thực hiện theo thời hạn của loại bản tin thành phần có thời hạn dự báo dài nhất.
Dự báo khí tượng thủy văn tổng hợp (Hình từ Internet)
Nội dung bản tin dự báo khí tượng thủy văn tổng hợp phải có tối thiểu những thông tin gì?
Theo khoản 3 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định về bản tin dự báo khí tượng thủy văn tổng hợp như sau:
Loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn khác
1. Bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp
a) Bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp thời hạn ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về trị số của các yếu tố (nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, độ ẩm đất, lượng mưa, chế độ thủy văn) chi tiết theo từng khoảng thời gian 01 ngày tại một địa điểm hoặc khu vực và khả năng tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển hoặc các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp đối với các đối tượng nông nghiệp chính;
b) Bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp thời hạn vừa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về trị số của các yếu tố (nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, độ ẩm đất, lượng mưa, chế độ thủy văn) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 02 ngày đến 05 ngày tại một địa điểm hoặc khu vực và khả năng tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển hoặc các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp đối với các đối tượng nông nghiệp chính;
c) Bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp thời hạn dài: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về trị số của các yếu tố (nhiệt độ không khí, độ ẩm đất, tổng lượng mưa, chế độ thủy văn) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 10 ngày đến 15 ngày tại một địa điểm hoặc khu vực và khả năng tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển hoặc các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp đối với các đối tượng nông nghiệp chính;
d) Bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp thời hạn mùa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về trị số của các yếu tố (nhiệt độ không khí, tổng lượng mưa, chế độ thủy văn) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng tại một địa điểm hoặc khu vực và khả năng tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển hoặc các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp đối với các đối tượng nông nghiệp chính.
...
3. Bản tin dự báo khí tượng thủy văn tổng hợp: nội dung dự báo, cảnh báo được kết hợp một phần hoặc toàn bộ nội dung của các loại bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết, khí hậu, thủy văn, nguồn nước, hải văn khác nhau được quy định tại các Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Thông tư này.
Theo đó, nội dung dự báo, cảnh báo đối với bản tin dự báo khí tượng thủy văn tổng hợp được kết hợp một phần hoặc toàn bộ nội dung của các loại bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết, khí hậu, thủy văn, nguồn nước, hải văn khác nhau được quy định tại các Điều sau:
- Điều 10 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định loại bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết.
- Điều 11 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định về loại bản tin dự báo khí hậu.
- Điều 12 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định về loại bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn.
- Điều 13 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định về loại bản tin dự báo nguồn nước.
Và Điều 14 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định về loại bản tin dự báo, cảnh báo hải văn.
Chi tiết nội dung bản tin dự báo khí tượng thủy văn tổng hợp do ai quy định?
Theo khoản 2 Điều 18 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định như sau:
Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn bao gồm các nội dung sau:
a) Tiêu đề bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được ghi theo thứ tự: tên loại bản tin, địa điểm hoặc khu vực thực hiện dự báo, cảnh báo;
b) Thông tin tóm tắt về hiện trạng;
c) Nội dung dự báo, cảnh báo: thực hiện theo quy định tại các Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Thông tư này tương ứng với từng loại bản tin và thời hạn dự báo;
d) Thời gian ban hành bản tin và thời gian ban hành bản tin tiếp theo;
đ) Tên và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin hoặc xác thực của cơ quan ban hành bản tin.
2. Tổng cục Khí tượng Thủy văn quy định chi tiết nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tại khoản 1 Điều này cho hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia.
...
Theo quy định trên, Tổng cục Khí tượng Thủy văn quy định chi tiết nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia, trong đó có bản tin dự báo khí tượng thủy văn tổng hợp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.