Thời hạn của hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư được tính từ thời điểm nào theo quy định?

Cho tôi hỏi hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư bao gồm những nội dung cơ bản nào? Thời hạn của hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư được tính từ thời điểm nào? Câu hỏi của anh N.K từ Hòa Bình.

Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư bao gồm những nội dung cơ bản nào?

Theo quy định tại Điều 73 Luật Đấu thầu 2023 thì hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

(1) Thông tin về các bên ký kết hợp đồng, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, thời hạn hợp đồng;

(2) Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh, bao gồm:

- Mục tiêu, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;

- Quy mô và tổng vốn đầu tư;

- Điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác (nếu có);

- Phương án, yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có);

- Bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường;

- Trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;

(3) Trách nhiệm thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có); giao đất, cho thuê đất (nếu có);

(4) Nghĩa vụ của nhà đầu tư trong việc thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu; việc thành lập doanh nghiệp để quản lý dự án đầu tư kinh doanh (nếu có);

(5) Bảo đảm thực hiện hợp đồng; các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, chấm dứt hợp đồng; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên;

(6) Pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp.

Việc ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư phải đáp ứng những điều kiện nào?

Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư bao gồm những nội dung cơ bản nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn của hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư được tính từ thời điểm nào?

Thời hạn của hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được quy định tai khoản 2 Điều 74 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
1. Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh là khoảng thời gian thực hiện hợp đồng được xác định trong hợp đồng ký kết giữa các bên.
2. Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được tính từ thời điểm hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có hiệu lực cho đến khi nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.
3. Hết thời hạn hợp đồng, nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.

Như vậy, theo quy định, thời hạn của hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư được tính từ thời điểm hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có hiệu lực cho đến khi nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng.

Nhà đầu tư phải thực hiện những biện pháp nào để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh?

Việc bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được quy định tại khoản 1 Điều 75 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
1. Nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực:
a) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
b) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
2. Căn cứ quy mô, tính chất của dự án đầu tư kinh doanh, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 1% đến 3% tổng vốn đầu tư.
3. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng được ký chính thức đến ngày chấm dứt hợp đồng. Trường hợp gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
4. Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà đầu tư nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Như vậy, theo quy định, nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực:

(1) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

(2) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

843 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào