Thời gian giảng dạy đối với giảng viên trong thời gian thử việc được quy định như thế nào? Thời gian làm việc của giảng viên đại học được quy định như thế nào?
Thời gian làm việc của giảng viên đại học được quy định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 1; khoản 2; khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Thông tư 20/2020/TT-BGDĐT quy định về chế độ làm việc của giảng viên cơ sở giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về thời gian làm việc, giờ chuẩn giảng dạy và định mức giờ chuẩn dạy như sau:
- Thời gian làm việc của giảng viên trong năm học là 44 tuần (tương đương 1.760 giờ hành chính) để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học, phục vụ cộng đồng và thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác, được xác định theo năm học sau khi trừ số ngày nghỉ theo quy định.
- Giờ chuẩn giảng dạy là đơn vị thời gian quy đổi từ số giờ lao động cần thiết để hoàn thành khối lượng một công việc nhất định thuộc nhiệm vụ của giảng viên tương đương với một tiết giảng lý thuyết trình độ đại học trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến), bao gồm thời gian lao động cần thiết trước, trong và sau tiết giảng.
- Thời gian giảng dạy trong kế hoạch đào tạo được tính bằng giờ chuẩn giảng dạy, trong đó một tiết giảng lý thuyết trình độ đại học trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến) 50 phút được tính bằng một giờ chuẩn giảng dạy và được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.
- Đối với các nội dung giảng dạy có tính chất đặc thù, các tiết giảng trình độ đại học trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến) trên 50 phút giao thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học quy đổi cho phù hợp.
- Định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên trong một năm học được quy định từ 200 đến 350 giờ chuẩn giảng dạy (tương đương từ 600 đến 1.050 giờ hành chính); trong đó, giờ chuẩn giảng dạy trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến) phải đảm bảo tối thiểu 50% định mức quy định. Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học căn cứ mục tiêu, chiến lược phát triển của đơn vị; đặc thù của môn học, ngành học và điều kiện cụ thể của đơn vị để quyết định định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên trong một năm học cho phù hợp.
Thời gian giảng dạy đối với giảng viên trong thời gian thử việc
Thời gian giảng dạy đối với giảng viên trong thời gian thử việc được quy định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 20/2020/TT-BGDĐT quy định về chế độ làm việc của giảng viên cơ sở giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về thời gian giảng dạy trong một sô trường hợp đặc biệt như sau:
- Giảng viên trong thời gian tập sự, thử việc chỉ thực hiện tối đa 50% định mức giờ chuẩn giảng dạy, đồng thời được miễn giảm nhiệm vụ nghiên cứu khoa học để dành thòi gian tham gia dự giờ, trợ giảng và tham gia thực tập, thực tế.
- Giảng viên trong thời gian nghỉ hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, nghỉ theo các quy định của Bộ luật Lao động hiện hành được miễn giảm định mức giờ chuẩn giảng dạy theo tỷ lệ tương ứng với thời gian nghỉ.
Như vậy, theo quy định trên giảng viên trong thời gian thực tập chỉ thực hiện tối đa 50% định mức giờ chuẩn giảng dạy. Bên cạnh đó còn được miễn giảm nhiệm vụ nghiên cứu khoa học để dành thời giant ham gia dự giờ, trợ giảng và tham gia thực tập, thực tế.
Định mức giờ chuẩn giảng viên được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nghiệm công tác quản lý, đảng, đoàn thể được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 20/2020/TT-BGDĐT quy định về chế độ làm việc của giảng viên cơ sở giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về định mức chuẩn giảng dạy đối với giảng viên được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý, đảng, đoàn thể như sau:
- Giảng viên được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý, đảng, đoàn thể (trừ giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh) có nghĩa vụ giảng dạy tối thiểu theo định mức dưới đây (tính theo tỷ lệ % của định mức giờ chuẩn giảng dạy quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư này):
Stt | Giảng viên được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý, đảng, đoàn thể | Định mức tối thiểu |
1 | Chủ tịch Hội đồng đại học, Giám đốc đại học | 10% |
2 | Phó giám đốc đại học, Chủ tịch Hội đồng trường, Hiệu trưởng trường đại học và tương đương | 15% |
3 | Phó chủ tịch Hội đồng trường, Phó hiệu trưởng trường đại học và tương đương, Trưởng ban chức năng của đại học và tương đương | 20% |
4 | Phó trưởng ban chức năng của đại học, Trưởng phòng và tương đương, Thư ký Hội đồng trường | 25% |
5 | Phó trưởng phòng và tương đương | 30% |
6 | Trưởng khoa, Phó trưởng khoa và tương đương |
|
a) | Đối với khoa có 40 giảng viên trở lên hoặc có quy mô 800 người học trở lên |
|
- Trưởng khoa | 60% | |
- Phó trưởng khoa | 70% | |
b) | Đối với khoa có dưới 40 giảng viên hoặc có quy mô dưới 800 người học |
|
- Trưởng khoa | 70% | |
- Phó trưởng khoa | 80% | |
7 | Trưởng bộ môn | 80% |
8 | Phó Trưởng bộ môn, Chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập | 85% |
9 | Bí thư đảng ủy cơ sở giáo dục đại học | 15% |
10 | Phó bí thư đảng ủy cơ sở giáo dục đại học | 30% |
11 | Bí thư chi bộ, Trưởng ban thanh tra nhân dân, Trưởng ban nữ công, Chủ tịch hội cựu chiến binh | 85% |
12 | Phó bí thư chi bộ | 90% |
13 | Giảng viên làm công tác quốc phòng, quân sự không chuyên trách quy định tại Nghị định số 168/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về công tác Quốc phòng ở Bộ, ngành trung ương, địa phương | 80% |
14 | Giảng viên đang là quân nhân dự bị, tự vệ được triệu tập huấn luyện, diễn tập hàng năm, thời gian tham gia huấn luyện, diễn tập được tính quy đổi một ngày làm việc bằng 2,5 giờ chuẩn giảng dạy. | |
15 | Giảng viên làm công tác đoàn thanh niên, hội sinh viên, hội liên hiệp thanh niên thực hiện theo Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề. | |
16 | Giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục đại học thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 03 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
- Căn cứ điều kiện cụ thể của đơn vị, thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học quy định cụ thể định mức giờ chuẩn giảng dạy tại khoản này, đồng thời quy định định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với các trường hợp kiêm nhiệm khác (nếu có) cho phù hợp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.