Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu được tính từ thời điểm nào? Có được gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu?

Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu được tính từ thời điểm nào? Khi áp dụng bảo đảm dự thầu thì có được gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu không? Câu hỏi của anh V từ Nghệ An.

Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu được tính từ thời điểm nào?

Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu được quy định tại Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

Giải thích từ ngữ
...
31. Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
32. Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là số ngày được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.
...

Như vậy, theo quy định trên thì thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.

Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu được tính từ thời điểm nào? Có được gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu?

Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu được tính từ thời điểm nào? (Hình từ Internet)

Khi áp dụng bảo đảm dự thầu thì có được gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu không?

Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu được quy định tại khoản 6 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

Bảo đảm dự thầu
...
6. Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trường hợp này, nhà thầu, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu đã nộp. Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu sẽ không còn giá trị và bị loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.
7. Trường hợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh. Tổng giá trị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu. Trường hợp có thành viên trong liên danh vi phạm quy định tại khoản 9 Điều này thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh không được hoàn trả.
...

Đối chiếu với quy định trên thì khi áp dụng bảo đảm dự thầu, vẫn có thể gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu.

Trường hợp này bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu.

Nhà thầu, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu đã nộp.

Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu sẽ không còn giá trị và bị loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.

Trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu thì có được hoàn trả bảo đảm dự thầu không?

Viềc hoàn trả bảo đảm dự thầu được quy định tại khoản 9 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

Bảo đảm dự thầu
...
9. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
a) Sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu hoặc có văn bản từ chối thực hiện một hoặc các công việc đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
b) Nhà thầu, nhà đầu tư có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật này hoặc vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 17 của Luật này;
c) Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 68 và Điều 75 của Luật này;
d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời hạn 05 ngày làm việc đối với đấu thầu trong nước và 10 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
...

Theo đó, nếu như trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu mà nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu thì không được hoàn trả bảo đảm dự thầu.

Hồ sơ dự thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hồ sơ dự thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ dự thầu E-HSDT đối với gói thầu xây lắp, nhà thầu không đính kèm chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng công trình thì có bị loại không?
Pháp luật
Trong hồ sơ dự thầu E-HSDT, việc nhà thầu kê khai nhân sự, thiết bị không trung thực sẽ phải chịu hậu quả gì?
Pháp luật
Hồ sơ dự thầu E-HSDT được đánh giá đạt sau đó tổ chuyên gia đánh giá lại là không đạt thì có thể chỉnh sửa lại kết quả đánh giá không?
Pháp luật
Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn trong hồ sơ dự thầu qua mạng có yêu cầu đối với nhân sự chủ chốt hay không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, gói thầu xây lắp là gì?
Pháp luật
Tổng hợp biểu mẫu hồ sơ dự thầu đối với nhà đầu tư tham gia đấu thầu theo phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ?
Pháp luật
Tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu để ký hợp đồng dầu khí bao gồm những ai? Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải dựa trên các tiêu chí nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo đánh giá E HSĐXKT thuộc hồ sơ dự thầu qua mạng gói thầu dịch vụ tư vấn 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ?
Pháp luật
Mẫu báo cáo đánh giá E HSĐXTC thuộc hồ sơ dự thầu qua mạng gói thầu dịch vụ tư vấn 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ là mẫu nào?
Pháp luật
Truy xuất lịch sử giao dịch trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được không? Chi phí nộp hồ sơ dự thầu là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ dự thầu
5,417 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ dự thầu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ dự thầu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Toàn bộ văn bản về đấu thầu qua mạng năm 2024 Tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất về Đấu thầu thuốc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào