Thiết bị quan trắc hải văn được quy định như thế nào? Phát báo và lưu trữ kết quả quan trắc hải văn theo ra sao?

Tôi muốn biết theo quy định của quy chuẩn thì thiết bị quan trắc hải văn được quy định như thế nào? Cách ghi và chỉnh lý số liệu quan trắc hải văn ra sao? Thực hiện việc quản lý hoạt động quan trắc hải văn như thế nào?

Thiết bị quan trắc hải văn được quy định như thế nào?

Tại Mục II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 69:2021/BTNMT về Quan trắc hải văn quy định:

"4. Quy định về thiết bị quan trắc hải văn
4.1. Phương tiện đo, thiết bị, vật tư dùng trong quan trắc hải văn thuộc danh mục phải kiểm định, hiệu chuẩn được thực hiện đúng quy định của pháp luật về đo lường.
4.2. Phương tiện đo không thuộc danh mục phương tiện đo phải kiểm định, hiệu chuẩn phải có hồ sơ về nguồn gốc xuất xứ, đặc tính kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành."

Quan trắc hải văn

Quan trắc hải văn (Hình từ Internet)

Cách ghi và chỉnh lý số liệu quan trắc hải văn ra sao?

Tại Mục II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 69:2021/BTNMT về Quan trắc hải văn quy định:

"6. Quy định cách ghi và chỉnh lý số liệu quan trắc hải văn
6.1. Kết quả quan trắc hải văn được ghi vào sổ quan trắc bằng bút chì đen và nhập số liệu vào phần mềm do đơn vị sử dụng quy định.
6.2. Trang bìa và thuyết minh của sổ quan trắc hải văn phải ghi bằng bút mực đen hoặc mực xanh đen.
6.3. Sau thời điểm quan trắc 19 giờ hàng ngày, quan trắc viên phải ghi, nhập số liệu các kết quả từ sổ quan trắc sang báo cáo.
6.4. Đối với trạm có phương tiện tự ghi mực nước phải cắt giản đồ, quy toán giản đồ nhập số liệu vào báo cáo.
6.5. Phải hiệu chính số đọc trên các phương tiện đo trước khi kiểm tra, tính toán, chỉnh lý sơ bộ kết quả, chọn các giá trị đặc trưng."

Thực hiện việc quản lý hoạt động quan trắc hải văn như thế nào?

Tại Mục III Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 69:2021/BTNMT về Quan trắc hải văn quy định:

"III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động quan trắc hải văn thuộc đối tượng áp dụng phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
2. Quy định về quản lý hoạt động quan trắc hải văn đối với mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia.
2.1. Đối với Trạm
2.1.1. Thời điểm quan trắc 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ quan trắc viên phải thu thập, mã hóa số liệu, thảo mã điện và điện báo; thực hiện quan trắc đúng giờ và đúng trình tự.
2.1.2. Sử dụng các phương tiện đo có đủ chứng nhận và hạn kiểm định; phải kiểm tra phương tiện đo trước khi quan trắc.
2.1.3. Vệ sinh, bảo quản, bảo dưỡng công trình, thiết bị:
a) Tuyến cọc, thủy chí vệ sinh hàng ngày, thời gian bảo quản thường xuyên, bảo dưỡng 3 tháng/lần; công trình lắp thiết bị vệ sinh hàng ngày, thời gian bảo quản thường xuyên, bảo dưỡng 1 lần/năm;
b) Máy đo nhiệt độ, độ muối vệ sinh sau khi đo, thời gian bảo quản thường xuyên, bảo dưỡng 6 tháng/lần;
c) Máy tự ghi mực nước, máy ngắm sóng vệ sinh 7 ngày/lần, thời gian bảo quản thường xuyên, bảo dưỡng 6 tháng/lần;
d) Máy đo sóng, dòng chảy tiếp xúc với nước vệ sinh 1 tháng/lần, thời gian bảo quản thường xuyên, bảo dưỡng 3 tháng/lần; máy đo sóng, dòng chảy không tiếp xúc với nước vệ sinh 2 tháng/lần, thời gian bảo quản thường xuyên, bảo dưỡng 6 tháng/lần.
2.1.4. Cập nhật các thông tin mới vào hồ sơ kỹ thuật trạm.
2.1.5. Khi phát hiện thấy các hiện tượng bất thường về hải văn nguy hiểm, đặc biệt nguy hiểm và hiện tượng hải văn bất thường phải thông báo kịp thời về chính quyền địa phương và cơ quan quản lý cấp trên.
2.1.6. Thời gian nộp kết quả quan trắc (tài liệu số, giấy chi tiết tại phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này): trước ngày 05 tháng sau về Đài Khí tượng Thủy văn khu vực.
2.1.7. Gửi báo cáo hoạt động trạm (01 lần/tháng), chi tiết tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo kịp thời về các hành vi vi phạm hành lang kỹ thuật công trình, tài liệu và các cơ sở vật chất khác.
2.1.8. Đối với trạm tự động: số liệu truyền liên tục, đầy đủ về đúng các địa chỉ quy định. Thực hiện đúng biểu mẫu, cấu hình, định dạng tệp số liệu, thời gian cài đặt.
2.1.9. Trường hợp xảy ra sự cố: báo cáo, xử lý trong thời hạn 3 ngày.
2.2. Đối với Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh, khu vực
2.2.1. Kiểm soát, đánh giá kết quả tài liệu, gửi báo cáo đúng mẫu quy định (01 lần/tháng), thời gian trước ngày 10 tháng sau, chi tiết tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
2.2.2. Gửi báo cáo tình trạng hoạt động trạm (01 lần/tháng), thời gian trước ngày 10 tháng sau; báo cáo đột xuất (báo cáo trước và sau) khi có thời tiết nguy hiểm, chi tiết tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
2.2.3. Dẫn kiểm tra độ cao đầu cọc ít nhất 1 lần/năm; kiểm tra mốc chính 5 năm/lần.
2.3. Đối với đơn vị quản lý về hoạt động quan trắc hải văn
2.3.1. Gửi phiếu nhận xét đánh giá chất lượng tài liệu hải văn cho các Đài Khí tượng Thủy văn khu vực sau khi thẩm định 01 lần/tháng, chi tiết tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
2.3.2. Gửi báo cáo tổng kết đánh giá hoạt động mạng lưới trạm hải văn cho các Đài Khí tượng Thủy văn khu vực (01 lần/năm), chi tiết tại phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2.3.3. Kiểm tra kỹ thuật, kiểm tra đột xuất mạng lưới trạm quan trắc hải văn tại các Đài Khí tượng Thủy văn (01 lần/năm), chi tiết tại phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này."

Phát báo và lưu trữ kết quả quan trắc hải văn theo quy định

Căn cứ tại Mục II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 69:2021/BTNMT về Quan trắc hải văn quy định:

"5. Quy định về phát báo và lưu trữ kết quả quan trắc hải văn
5.1. Số liệu trước khi phát báo và lưu trữ phải đảm bảo đầy đủ và chính xác.
5.2. Số liệu được mã hóa đúng quy định của Tổ chức Khí tượng Thế giới (WMO).
5.3. Mã điện được phát báo về các địa chỉ quy định đúng thời gian (không chậm hơn 15 phút kể từ giờ quan trắc).
5.4. Tổng cục Khí tượng Thuỷ văn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lưu trữ và bảo quản số liệu gốc.
5.5. Số liệu được kiểm tra, kiểm soát, thẩm định trước khi lưu trữ.
5.6. Số liệu trạm tự động được truyền liên tục về các máy chủ.
5.7. Số liệu định dạng *.xls, *text.
5.8. Thời gian đo thực hiện theo định dạng: dd/mm/yyyy HH:mm
+ yyyy: định dạng năm gồm bốn chữ số;
+ mm: định dạng tháng gồm hai chữ số;
+ dd: định dạng ngày gồm hai chữ số;
+ HH:mm: định dạng giờ, phút gồm hai chữ số.
5.9. Yếu tố đo được định dạng:
+ dd: hướng gió trước giờ tròn 10 phút;
+ ff: tốc gió trước giờ tròn 10 phút;
+ dxdx2m: hướng gió trung bình của vận tốc gió lớn nhất diễn ra trong 2 phút liên tục thuộc khoảng thời gian của tần suất đo 10 phút/1 lần;
+ fxfx2m: vận tốc gió lớn nhất 2 phút trong 10 phút;
+ TGXH 2m: thời gian xuất hiện vận tốc gió lớn nhất 2 phút trong 10 phút;
+ dxdx2s: hướng gió lớn nhất 2 giây trong 10 phút;
+ fxfx2s: vận tốc gió lớn nhất 2 giây trong 10 phút;
+ TGXH 2s: thời gian xuất hiện vận tốc gió lớn nhất 2 giây trong 10 phút;
+ DIR1: hướng sóng thứ nhất;
+ SPD1: tốc độ sóng thứ nhất;
+ DIR10: hướng sóng thứ 10;
+ SPD10: tốc độ sóng thứ 10;
+ DIR20: hướng sóng thứ 20;
+ SPD20: tốc độ sóng thứ 20;
+ TM02: chu kỳ sóng;
+ HM0: độ cao sóng có nghĩa;
+ HMAX: độ cao sóng lớn nhất;
+ DIRTP: hướng dòng chảy;
+ TP: tốc độ dòng chảy;
+ H: mực nước biển trung bình;
+ S: độ muối nước biển;
+ TW: nhiệt độ nước biển;
+ VB: dung lượng ắc quy;
+ Giá trị "trống": số liệu khuyết trong bảng."
MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
588 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào