Thẻ công chức thanh tra được dùng vào mục đích nào? Người nào có thẩm quyền cấp thẻ công chức thanh tra?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là theo quy định hiện nay thì thẻ công chức thanh tra được dùng vào mục đích nào? Người nào có thẩm quyền cấp thẻ công chức thanh tra? Câu hỏi của anh Quang Hải đến từ Quảng Ninh.

Thẻ công chức thanh tra được dùng vào mục đích nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 68/2013/TT-BGTVT, có quy định về thẻ công chức thanh tra như sau:

Thẻ công chức thanh tra
1. Thẻ công chức thanh tra được cấp cho công chức thanh tra để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Nghiêm cấm sử dụng thẻ công chức thanh tra vào mục đích khác.

Như vậy, theo quy định trên thì thẻ công chức thanh tra được dùng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, nghiêm cấm sử dụng thẻ công chức thanh tra vào mục đích khác.

thanh tra

Thẻ công chức thanh tra được dùng vào mục đích nào? (Hình từ Internet)

Người nào có thẩm quyền cấp thẻ công chức thanh tra?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 68/2013/TT-BGTVT, có quy định về thủ tục cấp mới, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ công chức thanh tra như sau:

Thủ tục cấp mới, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ công chức thanh tra
1. Chánh Thanh tra Bộ cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi thẻ công chức thanh tra.
Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam đề nghị Chánh Thanh tra Bộ quyết định cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi thẻ công chức thanh tra đối với công chức thanh tra do mình quản lý.

Như vậy, theo quy định trên thì Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam đề nghị Chánh Thanh tra Bộ quyết định cấp thẻ công chức thanh tra đối với công chức thanh tra do mình quản lý.

Thẻ công chức thanh tra được đổi trong các trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 68/2013/TT-BGTVT, có quy định về thủ tục cấp mới, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ công chức thanh tra như sau:

Thủ tục cấp mới, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ công chức thanh tra
3. Đổi thẻ công chức thanh tra trong các trường hợp sau đây:
a) Thẻ công chức thanh tra hết hạn sử dụng;
b) Thẻ công chức thanh tra đang sử dụng bị hư hỏng.

Như vậy, theo quy định trên thì Thẻ công chức thanh tra được đổi trong các trường hợp sau: Thẻ công chức thanh tra hết hạn sử dụng; thẻ công chức thanh tra đang sử dụng bị hư hỏng.

Hồ sơ đổi thẻ công chức thanh tra gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 68/2013/TT-BGTVT, có quy định về thủ tục cấp mới, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ công chức thanh tra như sau:

Thủ tục cấp mới, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ công chức thanh tra
4. Hồ sơ cấp mới, đổi thẻ công chức thanh tra bao gồm:
a) Công văn đề nghị cấp mới, đổi thẻ công chức thanh tra của Tổng cục trưởng, Cục trưởng quản lý công chức;
b) Danh sách trích ngang của người được cấp thẻ công chức, gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ và cơ quan, đơn vị công tác, trình độ chuyên môn, các lớp nghiệp vụ đã qua; lý do cấp mới, đổi thẻ theo Mẫu số 3, Mẫu số 4 Phụ lục III của Thông tư này;
c) Quyết định công nhận công chức thanh tra (bản photocopy);
d) Ảnh màu chân dung cá nhân, kiểu chứng minh thư khổ 23mm x 30mm, mặc trang phục thanh tra, ảnh chụp không quá 06 tháng, có ghi rõ họ tên, cơ quan, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh của từng người (mỗi công chức thanh tra 02 ảnh);
e) Thẻ công chức thanh tra cũ, đối với trường hợp đổi thẻ công chức thanh tra.

Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ đổi thẻ công chức thanh tra gồm:

- Công văn đề nghị đổi thẻ công chức thanh tra của Tổng cục trưởng, Cục trưởng quản lý công chức;

- Danh sách trích ngang của người được cấp thẻ công chức, gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ và cơ quan, đơn vị công tác, trình độ chuyên môn, các lớp nghiệp vụ đã qua; lý do cấp mới.

- Bản photo Quyết định công nhận công chức thanh tra;

- Ảnh màu chân dung cá nhân, kiểu chứng minh thư khổ 23mm x 30mm, mặc trang phục thanh tra, ảnh chụp không quá 06 tháng, có ghi rõ họ tên, cơ quan, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh của từng người (mỗi công chức thanh tra 02 ảnh);

- Thẻ công chức thanh tra cũ, đối với trường hợp đổi thẻ công chức thanh tra.

Công chức thanh tra bị mất tích có bị thu hồi thẻ công chức thanh tra không?

Căn cứ tại khoản 6 Điều 12 Thông tư 68/2013/TT-BGTVT, có quy định về thủ tục cấp mới, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ công chức thanh tra như sau:

Thủ tục cấp mới, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ công chức thanh tra
6. Các trường hợp thu hồi thẻ công chức thanh tra
a) Công chức thanh tra có quyết định buộc thôi việc hoặc bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc bị sa thải theo quy định của pháp luật;
b) Công chức thanh tra chuyển công tác sang cơ quan không có chức năng thanh tra, nghỉ hưu, bị chết hoặc mất tích;
c) Công chức thanh tra bị tòa án kết tội bằng bản án có hiệu lực pháp luật; công chức thanh tra đang bị tạm giam hoặc đang trong thời gian tạm nghỉ việc để hợp tác với cơ quan điều tra;
d) Công chức thanh tra có quyết định thôi công nhận công chức thanh tra của cấp có thẩm quyền;
đ) Thẻ công chức thanh tra cấp không đúng theo quy định;
e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
….

Theo quy định trên thì Công chức thanh tra chuyển công tác sang cơ quan không có chức năng thanh tra, nghỉ hưu, bị chết hoặc mất tích.

Như vậy, Công chức thanh tra bị mất tích thì bị thu hồi thẻ công chức thanh tra.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,070 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào