Thành phần nội dung của Định mức kinh tế kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng thủy văn bề mặt được quy định ra sao?

Xin cho hỏi: Định mức kinh tế kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng thủy văn bề mặt gồm bao nhiêu nội dung? Thành phần nội dung của Định mức kinh tế kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng thủy văn bề mặt được quy định ra sao? Mong nhận được giải đáp! - Câu hỏi của anh Tài (Thanh Hóa)

Định mức kinh tế kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng thủy văn bề mặt gồm bao nhiêu nội dung?

dinh-muc-kinh-te-ky-thuat-danh-gia-chat-luong-tai-lieu-khi-tuong-thuy-van-be-mat

Cách tính Định mức kinh tế kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng thủy văn bề mặt? (Hình từ Interenet)

Theo Điều 15 Thông tư 16/2021/TT-BTNMT quy định như sau:

Nội dung của định mức
1. Định mức lao động.
2. Định mức dụng cụ lao động.
3. Định mức tiêu hao vật liệu.
4. Định mức tiêu hao năng lượng.
5. Định mức tiêu hao nhiên liệu.
6. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị.

Theo đó, Định mức kinh tế kỹ thuật gồm bao nhiêu nội dung sau:

– Định mức lao động.

– Định mức dụng cụ lao động.

– Định mức tiêu hao vật liệu.

– Định mức tiêu hao năng lượng.

– Định mức tiêu hao nhiên liệu.

– Định mức sử dụng máy móc, thiết bị.

Thành phần nội dung của Định mức kinh tế kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng thủy văn bề mặt được quy định ra sao?

Theo Điều 5 Định mức kinh tế kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng thủy văn bề mặt ban hành kèm theo Thông tư 20/2020/TT-BTNMT quy định như sau:

5. Thành phần Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Nội dung công việc bao gồm các thao tác chính, thao tác phụ để thực hiện bước công việc.
b) Định biên lao động: bao gồm số lượng, cơ cấu thành phần, chức danh nghề nghiệp của lao động được tổ chức để thực hiện từng bước công việc cụ thể căn cứ vào tính chất, mức độ phức tạp, yêu cầu về chuyên môn của từng nhóm công việc chính.
c) Định mức lao động: là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc thực hiện một bước công việc. ĐVT là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm. Một công (ca) làm việc tính là 08 giờ.
d) Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu và năng lượng:
- Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ: là thời gian người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị và dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc thực hiện một bước công việc; ĐVT là ca thiết bị/sản phẩm, ca dụng cụ/sản phẩm.
- Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng nguyên vật liệu hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc hoàn thành một bước công việc; ĐVT là vật liệu/sản phẩm.
- Thời hạn sử dụng của thiết bị, dụng cụ: là thời gian sử dụng thiết bị, dụng cụ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Năng lượng: điện năng tiêu thụ của máy, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và thời gian sử dụng.
Điện năng tiêu thụ = Công suất × Số giờ sử dụng máy móc, thiết bị để hoàn thành một công việc.
Hao phí đường dây = Điện năng tiêu thụ × 0,05.

Theo đó, Định mức kinh tế kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng thủy văn bề mặt bao gồm những thành phần sau:

– Nội dung công việc bao gồm các thao tác chính, thao tác phụ để thực hiện bước công việc.

– Định biên lao động: bao gồm số lượng, cơ cấu thành phần, chức danh nghề nghiệp của lao động được tổ chức để thực hiện từng bước công việc cụ thể căn cứ vào tính chất, mức độ phức tạp, yêu cầu về chuyên môn của từng nhóm công việc chính.

– Định mức lao động: là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc thực hiện một bước công việc. ĐVT là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm. Một công (ca) làm việc tính là 08 giờ.

– Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu và năng lượng:

+ Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ: là thời gian người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị và dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc thực hiện một bước công việc; ĐVT là ca thiết bị/sản phẩm, ca dụng cụ/sản phẩm.

+ Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng nguyên vật liệu hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc hoàn thành một bước công việc; đơn vị tính là vật liệu/sản phẩm.

+ Thời hạn sử dụng của thiết bị, dụng cụ: là thời gian sử dụng thiết bị, dụng cụ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

+ Năng lượng: điện năng tiêu thụ của máy, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và thời gian sử dụng.

Điện năng tiêu thụ = Công suất × Số giờ sử dụng máy móc, thiết bị để hoàn thành một công việc.

Hao phí đường dây = Điện năng tiêu thụ × 0,05.

Cách tính Định mức kinh tế kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng thủy văn bề mặt?

Theo Điều 6 Định mức kinh tế kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng thủy văn bề mặt ban hành kèm theo Thông tư 20/2020/TT-BTNMT quy định như sau:

Định mức kinh tế kỹ thuật được tính đối với đánh giá chất lượng một tháng tài liệu khí tượng thủy văn bề mặt của một trạm.

(1) Hệ số áp dụng

Hệ số áp dụng (K) là hệ số được xây dựng cho các loại tài liệu của hạng trạm khác nhau thuộc cùng một loại trạm, trong thực hiện công tác đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng thủy văn bề mặt.

– Hệ số áp dụng thực hiện công việc đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng thủy văn

Bảng số 01

bang-so-01

Bảng số 02

bang-so-02

– Hệ số áp dụng thực hiện công việc đánh giá chất lượng tài liệu thủy văn

Bảng số 03

bang-so-03

(2) Cách tính định mức thông qua hệ số áp dụng K

Việc tính định mức đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng thủy văn bề mặt thông qua hệ số áp dụng K. Khi thực hiện công tác đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng thủy văn bề mặt của các hạng trạm khác nhau theo từng loại trạm ở cùng điều kiện. Định mức sẽ được tính theo công thức sau:

Mk = Mtc × Ki

Trong đó:

- Mk là định mức đánh giá chất lượng tài liệu của hạng trạm khí tượng thủy văn có các hệ số áp dụng;

- Mtc là định mức đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng thủy văn.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

690 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào