Than đá là gì? Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường đối với than đá nhập khẩu được quy định như thế nào?
- Than đá là gì?
- Than đá có thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường không?
- Người nhận ủy thác nhập khẩu than đá có phải là người nộp thuế không?
- Mức thuế bảo vệ môi trường đối với than đá được quy định như thế nào?
- Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường đối với than đá nhập khẩu được quy định như thế nào?
Than đá là gì?
Than đá được giải thích tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6015:2018 thì than đá là than có trị số tỏa nhiệt toàn phần lớn hơn 24 MJ/kg tính ở trạng thái không ẩm, không tro.
Ngoài ra, than đá là một loại đá trầm tích có màu nâu đen hoặc đen và thường tìm thấy trong các tầng đá gồm nhiều lớp hoặc mạch mỏ. Nó được đốt để lấy nhiệt và là nguồn năng lượng lớn nhất để sản xuất điện.
Thành phần chính của than là carbon và có các nguyên tố khác như hydro, oxy, nitơ và lưu huỳnh.
Than đá là gì? Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường đối với than đá nhập khẩu được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Than đá có thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường không?
Than đá có thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường không, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 152/2011/TT-BTC như sau:
Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật thuế Bảo vệ môi trường và Điều 2 Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08/08/2011 của Chính phủ được hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
1.1. Xăng, trừ etanol;
1.2. Nhiên liệu bay;
1.3. Dầu diezel;
1.4. Dầu hỏa;
1.5. Dầu mazut;
1.6. Dầu nhờn;
1.7. Mỡ nhờn.
Xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại khoản này là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn (sau đây gọi chung là xăng dầu) gốc hoá thạch xuất bán tại Việt Nam, không bao gồm chế phẩm sinh học (như etanol, dầu thực phẩm, mỡ động vật...).
Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng dầu gốc hoá thạch thì chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng dầu gốc hoá thạch.
2. Than đá bao gồm:
2.1. Than nâu;
2.2. Than an-tra-xít (antraxit);
2.3. Than mỡ;
2.4. Than đá khác.
3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) là nhóm chất gây suy giảm tầng ô dôn dùng làm môi chất lạnh sử dụng trong thiết bị làm lạnh và trong công nghiệp bán dẫn, được sản xuất trong nước, nhập khẩu riêng hoặc chứa trong các thiết bị điện lạnh nhập khẩu.
…
Theo quy định trên thì than đá bao gồm than nâu; than an-tra-xít (antraxit); than mỡ; than đá khác là đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường
Như vậy thì than đá thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
Người nhận ủy thác nhập khẩu than đá có phải là người nộp thuế không?
Người nhận ủy thác nhập khẩu than đá có phải là người nộp thuế không, thì theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 như sau:
Người nộp thuế
1. Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này.
2. Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
a) Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế;
b) Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.
Như vậy, theo quy định trên thì trường hợp ủy thác nhập khẩu than đá thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế.
Mức thuế bảo vệ môi trường đối với than đá được quy định như thế nào?
Mức thuế bảo vệ môi trường đối với than đá tại STT II Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 như sau:
II | Than đá | ||
1 | Than nâu | tấn | 15.000 |
2 | Than an - tra - xít (antraxit) | tấn | 30.000 |
3 | Than mỡ | tấn | 15.000 |
4 | Than đá khác | tấn | 15.000 |
III | Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC | kg | 5.000 |
IV | Túi ni lông thuộc diện chịu thuế | kg | 50.000 |
V | Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 500 |
VI | Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
VII | Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
VIII | Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
Như vậy, theo quy định trên thì mức thuế bảo vệ môi trường đối với than đá được quy định như sau:
- Than nâu: 15.000 đồng/tấn
- Than an-tra-xít (antraxit): 30.000 đồng/tấn
- Than mỡ: 15.000 đồng/tấn
- Than đá khác: 15.000 đồng/tấn
Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường đối với than đá nhập khẩu được quy định như thế nào?
Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường đối với than đá nhập khẩu được quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 152/2011/TT-BTC như sau:
Thời điểm tính thuế
1. Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.
2. Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.
3. Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, trừ xăng dầu nhập khẩu để bán quy định tại khoản 4 điều này.
4. Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.
Như vậy, theo quy định trên thì thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường đối với than đá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.