Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự được áp dụng hệ số lương công chức như thế nào theo quy định?

Tôi muốn hỏi ngạch thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự thuộc công chức loại mấy? Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự được áp dụng hệ số lương công chức như thế nào theo quy định hiện nay? - câu hỏi của anh Thái (Tiền Giang)

Ngạch thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự thuộc công chức loại mấy?

Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định về các ngạch công chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) như sau:

công chức loại A3

Theo quy định nêu trên thì ngạch thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự thuộc công chức loại A3.1.

Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự được áp dụng hệ số lương công chức như thế nào theo quy định?

Theo quy định tại Bảng 2 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) thì thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

Với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP) thì mức lương của thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự (công chức loại A3) được tính như sau:

Hệ số lương

Công chức loại A3.1

Mức lương từ ngày 01/7/2019

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

6.20

9.238.000

Bậc 2

6,56

9.774.400

Bậc 3

6,92

10.310.800

Bậc 4

7,28

10.847.200

Bậc 5

7,64

11.383.600

Bậc 6

8,00

11.920.000

Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:

Hệ số lương

Công chức loại A3.1

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

6.20

11.160.000

Bậc 2

6,56

11.808.000

Bậc 3

6,92

12.456.000

Bậc 4

7,28

13.104.000

Bậc 5

7,64

13.752.000

Bậc 6

8,00

14.400.000

Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự

Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự được áp dụng hệ số lương công chức như thế nào theo quy định? (Hình từ Internet)

Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự có nhiệm vụ như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 8 Quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định như sau:

Tiêu chuẩn ngạch Thẩm tra viên cao cấp
1. Chức trách:
Là chức danh tư pháp có yêu cầu chuyên môn cao nhất về nghiệp vụ Thẩm tra viên, được bố trí tại Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao và Tòa án quân sự trung ương.
2. Nhiệm vụ:
a) Trực tiếp thẩm tra hồ sơ các vụ việc mà bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; kết luận việc thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra với Chánh án Tòa án; thẩm tra viên về thi hành án giúp Chánh án Tòa án thực hiện các nhiệm vụ về công tác thi hành án thuộc thẩm quyền của Tòa án đối với các công việc có tính chất phức tạp cao;
b) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và tổ chức biên soạn các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ thẩm tra viên; thi hành án; tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm áp dụng trong phạm vi các Tòa án nhân dân;
c) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng đề án, đề tài, văn bản quy phạm pháp luật để tham mưu, giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trong công tác quản lý, xây dựng Tòa án nhân dân và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững và am hiểu sâu sắc chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị; mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng phát triển của Tòa án nhân dân;
b) Nắm vững và am hiểu hệ thống các quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thẩm tra viên; tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân;
c) Chủ trì xây dựng các quy trình nghiệp vụ thẩm tra viên gắn với yêu cầu nhiệm vụ của Tòa án nhân dân để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
d) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các đề án, đề tài, văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân;
đ) Thành thạo và làm chủ các kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển khai các nhiệm vụ chuyên môn được giao;
e) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của Tòa án nhân dân;
g) Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực thi công vụ theo đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao;
h) Có năng lực thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao.
...

Theo đó, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự có nhiệm vụ sau:

- Trực tiếp thẩm tra hồ sơ các vụ việc mà bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; kết luận việc thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra với Chánh án Tòa án; thẩm tra viên về thi hành án giúp Chánh án Tòa án thực hiện các nhiệm vụ về công tác thi hành án thuộc thẩm quyền của Tòa án đối với các công việc có tính chất phức tạp cao;

- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và tổ chức biên soạn các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ thẩm tra viên; thi hành án; tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm áp dụng trong phạm vi các Tòa án nhân dân;

- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng đề án, đề tài, văn bản quy phạm pháp luật để tham mưu, giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trong công tác quản lý, xây dựng Tòa án nhân dân và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

839 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào