Thẩm quyền xác nhận đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài đối với tổ chức tín dụng thuộc về cơ quan nào?

Theo tôi được biết, tổ chức tín dụng có thể cấp tín dụng cho các doanh nghiệp nước ngoài nếu đáp ứng đủ điều kiện. Vậy tôi muốn biết trong trường hợp đó, doanh nghiệp hay tổ chức tín dụng có trách nhiệm đăng ký khoản cho vay? Hồ sơ đăng ký gồm những gì? Thẩm quyền xác nhận đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài đối với tổ chức tín dụng thuộc về cơ quan nào? Có phải đóng phí gì không?

Doanh nghiệp hay tổ chức tín dụng có trách nhiệm đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 45/2011/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-NHNN về việc đăng ký khoản cho vay như sau:

"Điều 9. Đăng ký khoản cho vay, đăng ký thay đổi khoản cho vay
1. Tổ chức tín dụng thực hiện việc đăng ký khoản cho vay với Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày ký thỏa thuận cho vay (trường hợp khoản cho vay không được bảo lãnh) hoặc trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày tổ chức bảo lãnh ký văn bản bảo lãnh.
..."

Có thể thấy, tổ chức tín dụng có trách nhiệm đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn nhất định, cụ thể là 30 ngày kể từ ngày ký thỏa thuận cho vay (trường hợp khoản cho vay không được bảo lãnh) hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tổ chức bảo lãnh ký văn bản bảo lãnh.

Đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài

Đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài

Hồ sơ đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài gồm những thành phần nào?

Theo Điều 10 Thông tư 45/2011/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-NHNN, hồ sơ đăng ký khoản cho vay được quy định như sau:

"Điều 10. Hồ sơ đăng ký Khoản cho vay
Tổ chức tín dụng gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký Khoản cho vay đến Ngân hàng Nhà nước. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đăng ký Khoản cho vay ra nước ngoài (theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Báo cáo đánh giá tác động của Khoản cho vay ra nước ngoài đến việc tuân thủ quy định về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu; giới hạn cấp tín dụng đối với một khách hàng (bên vay nước ngoài) và người có liên quan; tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn; tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi; tỷ lệ khả năng chi trả; trạng thái ngoại tệ của tổ chức tín dụng cho vay ra nước ngoài.
3. Báo cáo thẩm định Khoản cho vay ra nước ngoài gồm các nội dung chủ yếu sau: đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh của bên vay nước ngoài; các rủi ro liên quan, khả năng thu hồi vốn gốc, lãi cho vay đầy đủ và đúng hạn; sự phù hợp về trị giá Khoản cho vay và quy mô dự án sử dụng vốn vay; vấn đề bảo đảm Khoản cho vay và các nội dung liên quan khác.
4. Báo cáo về nguồn vốn ngoại tệ cho vay bao gồm nội dung liên quan đến quy mô, cơ cấu đồng tiền và cơ cấu kỳ hạn giữa nguồn vốn huy động và cho vay bằng ngoại tệ tại thời Điểm ký thỏa thuận cho vay.
5. Bản sao và bản dịch tiếng Việt Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của bên vay nước ngoài theo quy định của nước sở tại.
6. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư Việt Nam sở hữu vốn đầu tư và trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư tại Bên vay nước ngoài.
7. Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng) thỏa thuận cho vay đã ký.
8. Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng) các văn bản, thỏa thuận bảo lãnh, bảo đảm Khoản cho vay ra nước ngoài (nếu có)."

Do đó, để được xác nhận, phê duyệt khoản cho vay ra nước ngoài, tổ chức tín dụng cần đảm bảo hồ sơ có đầy đủ các thành phần nêu trên.

Thẩm quyền xác nhận đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài đối với tổ chức tín dụng thuộc về cơ quan nào?

Tại Điều 12 Thông tư 45/2011/TT-NHNN, được bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-NHNN có quy định như sau:

"Điều 12. Cơ sở xem xét xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi
Ngân hàng Nhà nước xem xét xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài của tổ chức tín dụng trên cơ sở:
1. Chính sách quản lý ngoại hối của nhà nước trong từng thời kỳ.
2. Tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ đăng ký khoản cho vay, đăng ký thay đổi khoản cho vay.
3. Việc tổ chức tín dụng tuân thủ và đáp ứng đầy đủ các quy định về cho vay ra nước ngoài tại Thông tư này, quy chế cho vay của tổ chức tín dụng với khách hàng và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Ý kiến của các cơ quan có liên quan đối với khoản cho vay ra nước ngoài của tổ chức tín dụng trong trường hợp cần thiết.
5. Việc tổ chức tín dụng tuân thủ quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng khi thực hiện khoản cho vay ra nước ngoài bao gồm: tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu; giới hạn cấp tín dụng đối với một khách hàng (bên vay nước ngoài) và người có liên quan; tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn; tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi; tỷ lệ khả năng chi trả; trạng thái ngoại tệ tối đa so với vốn tự có.”

Như vậy, Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền xem xét và xác nhận đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài của tổ chức tín dụng dựa trên những cơ sở cụ thể nêu trên.

Doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam khi được cho vay có phải nộp phí gì không?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 45/2011/TT- NHNN quy định về phí liên quan đến hoạt động cho vay, cụ thể:

"Điều 14. Phí liên quan đến hoạt động cho vay
Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về việc thu các khoản phí liên quan đến hoạt động cho vay, gồm:
1. Phí trả nợ trước hạn trong trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn.
2. Phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
3. Phí thu xếp cho vay hợp vốn.
4. Phí cam kết rút vốn kể từ thời điểm thỏa thuận cho vay có hiệu lực đến ngày giải ngân vốn vay lần đầu.
5. Các loại phí khác liên quan đến hoạt động cho vay được quy định cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật liên quan."

Theo đó, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có thể thỏa thuận với tổ chức tín dụng cho vay để xác định nộp các khoản phí liên quan đến hoạt động cho vay.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

698 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào