Thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước thuộc về Bộ Tài nguyên và Môi trường hay Sở Tài nguyên và Môi trường?
Thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước thuộc về cơ quan nào?
Căn cứ Điều 10 Nghị định 82/2017/NĐ-CP, thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được quy định cụ thể như sau:
"1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
2. Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền, điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền, điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh."
Theo đó, có 2 cơ quan nhà nước được phép phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Hướng dẫn cụ thể bởi Mục 2 Công văn 3995/TCT-DNL năm 2017 như sau:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước. Theo đó, Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy phép) và Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp giấy phép) là hai Cơ quan có trách nhiệm tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ tỉnh tiền, điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Cơ quan thuế có trách nhiệm tiếp nhận Quyết định phê duyệt cấp quyền khai thác tài nguyên nước từ các cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp quyền khai thác tài nguyên nước và tiến hành ra thông báo, quản lý thu, nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định. Cụ thể như sau:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ gửi thông báo cho Cục Thuế địa phương nơi có công trình kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
+ Chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt, điều chỉnh, thông báo tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Cục Thuế địa phương thực hiện việc ban hành các thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này, gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
+ Việc thu, nộp và hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước.
Tổng cục Thuế đề nghị đồng chí Cục trưởng Cục Thuế chỉ đạo các đơn vị liên quan thuộc Cục thuế nghiên cứu Nghị định 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ nêu trên và phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các đơn vị liên quan để tổ chức công tác thu, nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo đúng quy định.
- Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các Cục Thuế kịp thời phản ánh về Tổng cục Thuế để báo cáo Bộ giải quyết.
- Tổng cục Thuế thông báo để các đơn vị biết, thực hiện.
Như vậy, tùy trường hợp cụ thể, thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước sẽ thuộc về Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định trên.
Thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước nếu dự án chưa đưa vào vận hành gồm những thành phần nào?
Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 41/2021/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước gồm:
- Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 82/2017/NĐ-CP
- Bản sao giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
Mẫu kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cụ thể như sau:
MẪU KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
BẢN KÊ KHAI
TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
Kính gửi: Cục Quản lý tài nguyên nước
(hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố...)
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân kê khai: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………………………………; Fax: .......................................................
4. Người đại diện theo pháp luật: .....................................................................................
5. Chức vụ: .......................................................................................................................
6. Mã số thuế: ...................................................................................................................
7. Tên công trình khai thác: ..............................................................................................
8. Vị trí, địa chỉ của công trình khai thác nước: ................................................................
9. Thời gian công trình bắt đầu hoặc dự kiến vận hành: ..................................................
Trường hợp công trình đã được cấp phép thì kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc tính tiền.
Trường hợp điều chỉnh thì kê khai thêm các nội dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai thác nước cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác, gồm:
- Điện lượng trung bình hằng năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước...
- Giá để tính tiền cấp quyền khai thác cho sản xuất thủy điện.
b) Tính tiền:
Tính toán, xác định tiền cấp quyền khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.
2. Đối với trường hợp khai thác nước cho mục đích khác:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác:
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền khai thác tài nguyên nước….
- Loại nguồn nước khai thác, chất lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử dụng nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai thác.
- Tổng lưu lượng khai thác lớn nhất của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không phải nộp tiền, phần sản lượng phải nộp tiền.
- Tính toán, xác định sản lượng khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Xác định các hệ số điều chỉnh theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
- Xác định mức thu đối với từng mục đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản quy định về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình khai thác.
b) Tính tiền
- Tính toán, xác định tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
- Tổng hợp kết quả tính toán và xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).
- .........................................................................................................................................
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp: ….. (VNĐ), trong đó được phân ra từng năm như sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu tiên: .........................................................................................
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp theo: ...............................................................................
- Số tiền phải nộp năm cuối cùng: ......................................................................................
- .......................................................................................................................................
2. Phương án nộp tiền hằng năm
□ Tháng | □ Quý | □ Năm |
Số tiền phải nộp mỗi lần theo phương án nộp tiền: ……………………………….(VNĐ).
(Tên của tổ chức, cá nhân kê khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| ……………, ngày …….tháng…… năm……… Tên tổ chức, cá nhân kê khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
Trình tự tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với dự án chưa được vận hành trên thực tế?
Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 41/2021/NĐ-CP như sau:
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày công trình bắt đầu vận hành, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
- Chủ giấy phép nộp 02 (hai) bộ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện, nộp trực tuyến hoặc nộp trực tiếp; cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ kèm theo văn bản giải thích rõ lý do;
- Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm b khoản này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền, nếu cần thiết thì thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Kinh phí chi cho hoạt động thẩm định được lấy từ nguồn thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước.
Trường hợp đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho chủ giấy phép và thông báo rõ lý do; trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện thì cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Như vậy, tùy từng trường hợp cụ thể mà thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước sẽ thuộc về Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. trong trường hợp dự án chưa đưa vào vận hành trên thực tế, hồ sơ và trình tự tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện cụ thể theo quy định trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.