Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công quân sự? Mẫu giấy chứng nhận mới nhất hiện nay?
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công quân sự?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 31 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay như sau:
- Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam phê duyệt danh sách, Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân, Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh Cảnh sát biển, Tư lệnh Binh đoàn 18 ký Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công quân sự cấp 1 đối với phi công, phi công giảng viên bay, phi công kiêm dẫn đường;
- Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân, Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh Cảnh sát biển, Tư lệnh Binh đoàn 18 ký Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công quân sự cấp 2, cấp 3 đối với phi công, phi công giảng viên bay, phi công kiêm dẫn đường và Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật thành viên tổ bay quân sự cấp 1, cấp 2, cấp 3.
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công quân sự? Mẫu giấy chứng nhận mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)
Mẫu giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay mới nhất?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 31 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định mẫu giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay như sau:
Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay
...
2. Mẫu giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay
a) Giấy chứng nhận hình chữ nhật có kích thước 85mm x 55mm, riêng giấy chứng nhận cấp 1 của phi công được phóng thêm lên khổ A5; sản xuất bằng chất liệu bằng giấy;
b) Kỹ thuật trình bày:
Mặt trước: Giữa có hình Quân hiệu, nền hình hoa văn, in chìm màu xanh da trời, từ trên xuống là tiêu đề “QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM” (màu đỏ, cỡ chữ 8 đứng đậm, font chữ Times New Roman). Phía dưới là dòng chữ màu đỏ, cỡ chữ 12 đứng đậm, font chữ Times New Roman:
“CHỨNG NHẬN
PHI CÔNG QUÂN SỰ CẤP 1 (CẤP 2, CẤP 3)”
“CHỨNG NHẬN
THÀNH VIÊN TỔ BAY QUÂN SỰ CẤP 1 (CẤP 2, CẤP 3)”
Từ trên xuống bên trái là ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận, bên phải là các dòng chữ: Họ tên; Loại máy bay; Số hiệu sĩ quan; Đạt trình độ phi công (cơ giới trên không; trinh sát tuần thám trên không;....) quân sự cấp 1 (cấp 2, cấp 3), (cỡ chữ 8, font chữ Times New Roman); …, ngày... tháng... năm... (cỡ chữ 6 nghiêng, font chữ Times New Roman); người có thẩm quyền cấp giấy ký tên và đóng dấu (cỡ chữ 8 đứng đậm, font chữ Times New Roman);
Mặt sau màu cờ đỏ, từ trên xuống là dòng chữ “QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM” (cỡ chữ 11 đứng đậm, font chữ Times New Roman). Bên dưới là hình biểu tượng cấp phi công, thành viên tổ bay tương ứng. Dưới biểu tượng là dòng chữ “PHI CÔNG QUÂN SỰ CẤP 1 (CẤP 2, CẤP 3), THÀNH VIÊN TỔ BAY QUÂN SỰ CẤP 1 (CẤP 2, CẤP 3)” (cỡ chữ 11 đứng đậm, font chữ Times New Roman);
c) Mẫu giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó, mẫu giấy chứng cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 120/2020/TT-BQP, như sau:
Có mấy cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay quân sự theo quy định hiện nay?
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về phân cấp kỹ thuật phi công quân sự như sau:
(1) Phân cấp kỹ thuật phi công (lái chính, lái phụ):
- Phi công (lái chính, lái phụ) quân sự cấp 3;
- Phi công (lái chính, lái phụ) quân sự cấp 2;
- Phi công (lái chính, lái phụ) quân sự cấp 1.
(2) Phân cấp kỹ thuật phi công kiêm dẫn đường:
- Phi công kiêm dẫn đường quân sự cấp 3;
- Phi công kiêm dẫn đường quân sự cấp 2;
- Phi công kiêm dẫn đường quân sự cấp 1.
(3) Phân cấp kỹ thuật phi công giảng viên bay:
- Phi công giảng viên bay quân sự cấp 3;
- Phi công giảng viên bay quân sự cấp 2;
- Phi công giảng viên bay quân sự cấp 1.
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về phân cấp kỹ thuật thành viên tổ bay quân sự, như sau:
(1) Phân cấp kỹ thuật dẫn đường trên không:
- Dẫn đường trên không quân sự cấp 3;
- Dẫn đường trên không quân sự cấp 2;
- Dẫn đường trên không quân sự cấp 1.
(2) Phân cấp kỹ thuật cơ giới trên không:
- Cơ giới trên không quân sự cấp 3;
- Cơ giới trên không quân sự cấp 2;
- Cơ giới trên không quân sự cấp 1.
(3) Phân cấp kỹ thuật trinh sát tuần thám trên không:
- Trinh sát tuần thám trên không quân sự cấp 3;
- Trinh sát tuần thám trên không quân sự cấp 2;
- Trinh sát tuần thám trên không quân sự cấp 1.
(4) Đối với thành viên tổ bay khác tùy theo tên gọi, làm việc trên không theo tính năng máy bay, trực thăng mà phân cấp theo quy định trên từ thấp lên cao theo thứ tự cấp 3, cấp 2, cấp 1.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.