Tải về mẫu Đơn đăng ký mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được xây dựng không bằng vốn đầu tư công mới nhất?

Tải về mẫu Đơn đăng ký mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được xây dựng không bằng vốn đầu tư công mới nhất? Điều kiện về thu nhập để được mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được xây dựng không bằng vốn đầu tư công là gì? Sĩ quan có thể mua nhiều căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân không?

Tải về mẫu Đơn đăng ký mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được xây dựng không bằng vốn đầu tư công mới nhất?

Mẫu Đơn đăng ký mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được xây dựng không bằng vốn đầu tư công mới nhất đang được áp dụng hiện nay là Mẫu số 03 tại Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP có dạng như sau:

Tải về mẫu Đơn đăng ký mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được xây dựng không bằng vốn đầu tư công mới nhất?

TẢI VỀ: Đơn đăng ký thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

Điều kiện về thu nhập để được mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được xây dựng không bằng vốn đầu tư công là gì?

Căn cứ vào Điều 67 Nghị định 100/2024/NĐ-CP thì người mua nhà ở dành cho lực lượng vũ trang nhân dân được xây dựng không bằng vốn đầu tư công cần đáp ứng điều kiện về thu nhập như sau:

(1) Trường hợp người đứng đơn là người độc thân:

Có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận.

(2) Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật:

- Người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó đều thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 2,0 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận;

- Vợ (chồng) của người đứng đơn không thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

Trường hợp vợ (chồng) của người đứng đơn không có Hợp đồng lao động thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xác nhận điều kiện về thu nhập.

(3) Thời gian xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

Tải về mẫu Đơn đăng ký mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được xây dựng không bằng vốn đầu tư công mới nhất?

Tải về mẫu Đơn đăng ký mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được xây dựng không bằng vốn đầu tư công mới nhất? (Hình từ Internet)

Sĩ quan có thể mua nhiều căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân không?

Căn cứ vào khoản 6 Điều 88 Luật Nhà ở 2023 có quy định như sau:

Nguyên tắc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội
...
5. Đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng để cho thuê chỉ phải thực hiện theo quy định tại Điều 56 của Luật này.
6. Mỗi đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hội. Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hội hoặc 01 căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
7. Mỗi đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10 và 11 Điều 76 của Luật này tại mỗi thời điểm chỉ được thuê 01 căn nhà ở xã hội. Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này tại mỗi thời điểm chỉ được thuê 01 căn nhà ở xã hội hoặc 01 căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
8. Bên thuê, thuê mua nhà ở xã hội chỉ được sử dụng nhà ở phục vụ vào mục đích ở cho bản thân và thành viên trong gia đình trong thời gian thuê, thuê mua; nếu bên thuê, thuê mua không còn nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở thì chấm dứt hợp đồng và phải trả lại nhà ở này.
...

Dẫn chiếu đến khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 có quy định như sau:

Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
...
4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
9. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì sĩ quan chỉ được mua 01 căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

146 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào