Tài sản thẩm định giá là gì? Tài sản nào dùng để thẩm định giá theo quy định mới nhất của pháp luật?

Tài sản thẩm định giá là gì? Tài sản nào dùng để thẩm định giá? Thẩm định viên về giá có quyền yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, tài liệu của tài sản thẩm định giá đúng không? Thẩm định viên về giá không được thực hiện những hành vi nào khi thực hiện thẩm định giá?

Tài sản thẩm định giá là gì? Tài sản nào dùng để thẩm định giá?

Căn cứ theo quy định tại khoản 17 Điều 4 Luật Giá 2023 thì tài sản thẩm định giá bao gồm tài sản, hàng hóa, dịch vụ, được cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu thẩm định giá theo nhu cầu hoặc các trường hợp pháp luật quy định phải thẩm định giá.

Trong đó, thẩm định giá được hiểu là hoạt động tư vấn xác định giá trị của tài sản thẩm định giá tại một địa điểm, thời điểm, phục vụ cho mục đích nhất định do doanh nghiệp thẩm định giá, hội đồng thẩm định giá thực hiện theo Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam (khoản 16 Điều 4 Luật Giá 2023).

Tài sản thẩm định giá là gì? Tài sản nào dùng để thẩm định giá theo quy định mới nhất của pháp luật?

Tài sản thẩm định giá là gì? Tài sản nào dùng để thẩm định giá theo quy định mới nhất của pháp luật? (Hình từ Internet)

Thẩm định viên về giá có quyền yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, tài liệu của tài sản thẩm định giá đúng không?

Theo quy định tại Điều 47 Luật Giá 2023 thì thẩm định viên về giá có các quyền sau:

- Hành nghề thẩm định giá theo quy định của Luật Giá 2023; ký chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá theo lĩnh vực chuyên môn; được phép hành nghề mà không phải trang bị thêm các chứng chỉ, điều kiện chuyên môn khác với quy định của Luật Giá 2023;

- Đưa ra quan điểm độc lập về chuyên môn nghiệp vụ;

- Yêu cầu khách hàng phối hợp trong việc cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến tài sản thẩm định giá và tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện thẩm định giá; không chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin về tài sản thẩm định giá do khách hàng cung cấp;

- Từ chối thực hiện thẩm định giá trong trường hợp không đúng lĩnh vực chuyên môn được phép hành nghề hoặc xét thấy hồ sơ, tài liệu để thực hiện thẩm định giá không đủ hoặc không bảo đảm tin cậy;

- Tham gia tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

- Quyền khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì thẩm định viên về giá có quyền yêu cầu khách hàng phối hợp trong việc cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến tài sản thẩm định giá và tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện thẩm định giá.

Theo đó, thẩm định viên về giá không chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin về tài sản thẩm định giá do khách hàng cung cấp.

Ngoài ra, thẩm định viên về giá có các nghĩa vụ như sau:

(1) Tuân thủ quy định về hoạt động thẩm định giá theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

(2) Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ, tính trung thực, khách quan, chính xác trong quá trình thẩm định giá tài sản; chịu trách nhiệm về chuyên môn trong quá trình thực hiện và bảo đảm báo cáo thẩm định giá tuân thủ các Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam;

(3) Giải trình hoặc bảo vệ các nội dung tại báo cáo thẩm định giá do mình thực hiện với khách hàng thẩm định giá hoặc bên thứ ba được sử dụng báo cáo thẩm định giá theo hợp đồng thẩm định giá khi có yêu cầu; giải trình báo cáo thẩm định giá do mình thực hiện với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật;

(4) Tham gia các chương trình cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định;

(5) Lập hồ sơ về thẩm định giá theo quy định của pháp luật;

(6) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Thẩm định viên về giá không được thực hiện những hành vi nào khi thực hiện thẩm định giá?

Căn cứ khoản 4 Điều 7 Luật Giá 2023 quy định thì thẩm định viên về giá không được thực hiện những hành vi sau đây:

- Thông tin không chính xác, không trung thực về trình độ, kinh nghiệm và khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá;

- Giả mạo, cho thuê, cho mượn, sử dụng thẻ thẩm định viên về giá trái với quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;

- Lập chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá với tư cách cá nhân;

- Ký chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá không đúng với lĩnh vực chuyên môn, thông báo của cơ quan nhà nước về lĩnh vực được phép hành nghề; ký chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá khi không đáp ứng các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Giá 2023;

- Thực hiện thẩm định giá cho người có liên quan với doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

- Lập khống báo cáo thẩm định giá, các tài liệu liên quan đến hoạt động thẩm định giá theo quy định của Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam;

- Mua chuộc, hối lộ; câu kết, thỏa thuận để làm sai lệch mức giá hàng hóa, dịch vụ hoặc giá trị tài sản thẩm định giá nhằm vụ lợi, trục lợi; thông đồng về giá, thẩm định giá.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,032 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào