Tải mẫu phụ lục gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng xây dựng mới nhất? Điều kiện để hợp đồng xây dựng có hiệu lực?

Tải mẫu phụ lục gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng xây dựng mới nhất? Tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng có bao gồm phụ lục của hợp đồng xây dựng không? Điều kiện để hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp luật là gì?

Tải mẫu phụ lục gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng xây dựng mới nhất?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 thì hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Hiện nay, Luật Xây dựng 2014 và các văn bản có liên quan không quy định về mẫu phụ lục gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng xây dựng là mẫu nào, theo đó, các bên có thể tham khảo biểu mẫu sau đây:

mẫu phụ lục gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng xây dựng

TẢI VỀ Mẫu phụ lục gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng xây dựng

(Mẫu phụ lục gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng xây dựng trên chỉ mang tính chất tham khảo, các bên có thể sửa đổi, bổ sung biểu mẫu sao cho phù hợp với nội dung hợp đồng)

Tải mẫu phụ lục gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng xây dựng mới nhất? Điều kiện để hợp đồng xây dựng có hiệu lực?

Tải mẫu phụ lục gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng xây dựng mới nhất? Điều kiện để hợp đồng xây dựng có hiệu lực? (Hình từ Internet)

Lưu ý: Việc điều chỉnh hợp đồng xây dựng được quy định tại Điều 143 Luật Xây dựng 2014, cụ thể như sau:

(1) Điều chỉnh hợp đồng xây dựng gồm điều chỉnh về khối lượng, tiến độ, đơn giá hợp đồng và các nội dung khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng chỉ được áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng.

(2) Các trường hợp được điều chỉnh hợp đồng xây dựng:

- Do các bên thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với các quy định của Luật Xây dựng 2014 và pháp luật khác có liên quan;

- Khi Nhà nước thay đổi các chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác;

- Khi dự án được điều chỉnh có ảnh hưởng đến hợp đồng, trừ trường hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác;

- Các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

(3) Ngoài các quy định nêu tại khoản (1) và khoản (2), việc điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công còn phải tuân thủ các quy định sau:

- Việc điều chỉnh đơn giá thực hiện hợp đồng chỉ áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh và hợp đồng theo thời gian;

- Đơn giá trong hợp đồng được điều chỉnh theo nội dung, phạm vi, phương pháp và căn cứ điều chỉnh hợp đồng được các bên thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật;

- Khi điều chỉnh hợp đồng làm thay đổi mục tiêu đầu tư, thời gian thực hiện hợp đồng, làm vượt dự toán gói thầu xây dựng được duyệt thì phải được người quyết định đầu tư cho phép.

Tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng có bao gồm phụ lục của hợp đồng xây dựng không?

Căn cứ quy định tại Điều 142 Luật Xây dựng 2014 như sau:

Hồ sơ hợp đồng xây dựng
1. Hồ sơ hợp đồng xây dựng gồm hợp đồng có nội dung theo quy định tại Điều 141 của Luật này và các tài liệu kèm theo hợp đồng.
2. Tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng gồm một số hoặc toàn bộ các tài liệu sau:
a) Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu;
b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng;
c) Điều kiện chung của hợp đồng;
d) Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu;
đ) Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;
e) Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu;
g) Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng;
h) Các phụ lục của hợp đồng;
i) Các tài liệu khác có liên quan.
3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng do các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận. Trường hợp các bên tham gia hợp đồng không thỏa thuận thì áp dụng theo thứ tự quy định tại khoản 2 điều này.

Theo đó, tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng bao gồm phụ lục của hợp đồng xây dựng.

Ngoài ra, tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng còn bao gồm một số hoặc toàn bộ các tài liệu sau:

- Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu;

- Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng;

- Điều kiện chung của hợp đồng;

- Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu;

- Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;

- Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu;

- Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng;

- Các tài liệu khác có liên quan.

Điều kiện để hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp luật là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 139 Luật Xây dựng 2014, điều kiện để hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp luật bao gồm:

- Người ký kết hợp đồng phải có đủ năng lực hành vi dân sự, đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

- Bảo đảm các nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 138 Luật Xây dựng 2014;

- Bên nhận thầu phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng 2014.

Lưu ý: Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng là thời điểm ký kết hợp đồng hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên hợp đồng thỏa thuận.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

0 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào