Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm những chi phí nào? 04 bước xác định suất vốn đầu tư xây dựng?
Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm những chi phí nào?
Theo khoản 1 Điều 25 Nghị định 10/2021/NĐ-CP thì suất vốn đầu tư xây dựng là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế, là căn cứ để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định 10/2021/NĐ-CP về suất vốn đầu tư xây dựng như sau:
Suất vốn đầu tư xây dựng
1. Suất vốn đầu tư xây dựng là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế, là căn cứ để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng.
2. Suất vốn đầu tư xây dựng gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; một số khoản mục chi phí khác và thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa gồm chi phí dự phòng và chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án, công trình.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì suất vốn đầu tư xây dựng chưa gồm chi phí dự phòng và chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án, công trình.
Theo đó, tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 11/2021/TT-BXD có quy định chi phí thực hiện một số công việc theo yêu cầu riêng của dự án nêu trên bao gồm:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng đối với các dự án có sử dụng vốn vay;
- Vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh;
- Chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án;
- Một số chi phí có tính chất riêng biệt theo từng dự án như: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài; chi phí có tính chất riêng khác.
Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm những chi phí nào? 04 bước xác định suất vốn đầu tư xây dựng? (Hình từ Internet)
04 bước xác định suất vốn đầu tư xây dựng gồm những bước nào?
04 bước xác định suất vốn đầu tư xây dựng được quy định tại tiểu mục 1 Mục I Phụ lục I Phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 13/2021/TT-BXD, cụ thể suất vốn đầu tư xây dựng được xác định theo 04 bước như sau:
Bước 1: Lập danh mục loại công trình xây dựng, xác định đơn vị tính suất vốn đầu tư;
Bước 2: Thu thập số liệu, dữ liệu có liên quan;
Bước 3: Xử lý số liệu, dữ liệu và xác định suất vốn đầu tư;
Bước 4: Tổng hợp kết quả tính toán, biên soạn suất vốn đầu tư.
Xây dựng cơ sở dữ liệu để tính toán suất vốn đầu tư xây dựng được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 2 Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 13/2021/TT-BXD thì việc xây dựng cơ sở dữ liệu để tính toán suất vốn đầu tư xây dựng được thực hiện như sau:
- Trên cơ sở đánh giá, phân tích thông tin số liệu về các công trình, dự án đã thực hiện, xác định nội dung các hạng mục xây dựng/công tác xây dựng/công việc chủ yếu; các công nghệ áp dụng; yêu cầu kỹ thuật chủ yếu cho công trình, dự án;
- Lựa chọn các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật đối với mỗi loại công trình để xác định suất vốn đầu tư:
+ Quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình;
+ Quy chuẩn xây dựng, các tiêu chuẩn xây dựng dự kiến sử dụng phù hợp với yêu cầu đối với loại công trình;
+ Lựa chọn biện pháp thi công chủ đạo có tính chất phổ biến được sử dụng hiện nay;
+ Điều kiện thi công phổ biến đối với công trình;
+ Giá cả các yếu tố đầu vào;
+ Hồ sơ thiết kế được sử dụng để xác định khối lượng xây dựng chủ yếu;
+ Định mức, đơn giá và chế độ chính sách về quản lý chi phí đầu tư xây dựng được áp dụng tại thời điểm cần xác định;
+ Các nội dung chi phí được xác định trong suất vốn đầu tư.
Trường hợp sử dụng số liệu, dữ liệu được khai thác từ hệ thống cơ sở dữ liệu hiện có. Các yêu cầu thông tin dữ liệu từ công trình hiện có bao gồm:
- Các thành phần nội dung chi phí, các hạng mục chủ yếu của công trình, dự án;
- Các thông tin về giá cả đầu vào, cơ chế chính sách trong xác định suất vốn đầu tư;
- Quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ, đặc điểm kỹ thuật của công trình, dự án.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.