Sửa đổi xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp chuẩn Thông tư 10 TT BLĐTBXH kể từ 10/12?

Sửa đổi xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp chuẩn Thông tư 10 TT BLĐTBXH kể từ 10/12/2024? Đối tượng áp dụng sửa đổi xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp chuẩn Thông tư 10 TT BLĐTBXH?

Sửa đổi xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp chuẩn Thông tư 10 TT BLĐTBXH kể từ 10/12/2024?

Sửa đổi xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được quy định tại Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH như sau:

Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:

STT

Chức danh nghề nghiệp

Mã số

Áp dụng hệ số viên chức

Hệ số lương

1

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I)

V.09.02.01

Loại A3 nhóm 1 (A3.1)

6,20 - 8,00

2

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II)

V.09.02.02

Loại A2 nhóm 1 (A2.1)

4,40 - 6,78

3

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III)

V.09.02.03

Loại A1

2,34 - 4,98

4

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III)

V.09.02.04

Loại A0

2,10 - 4,89

5

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I)

V.09.02.05

Loại A3 nhóm 2 (A3.2)

5,75 - 7,55

6

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II)

V.09.02.06

Loại A2 nhóm 1 (A2.1)

4,40 - 6,78

7

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III)

V.09.02.07

Loại A1

2,34 - 4,98

8

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III)

V.09.02.08

Loại A0

2,10 - 4,89

9

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp (hạng IV)

V.09.02.09

Loại B

1,86 - 4,06

Hệ số lương quy định tại Điều này sẽ được thay thế, áp dụng theo văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền quy định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thay thế cho Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

Lưu ý: Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ 10/12/2024.

Sửa đổi xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp chuẩn Thông tư 10 TT BLĐTBXH kể từ 10/12?

Sửa đổi xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp chuẩn Thông tư 10 TT BLĐTBXH kể từ 10/12? (Hình từ Internet)

Đối tượng áp dụng sửa đổi xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp chuẩn Thông tư 10 TT BLĐTBXH?

Đối tượng áp dụng sửa đổi xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp kể từ 10/12/2024 được quy định tại Điều 1 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH như sau:

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II và hạng I đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập (sau đây gọi là cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Viên chức là nhà giáo giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập áp dụng các quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, chuyển xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3. Thông tư này không áp dụng đối với viên chức là nhà giáo giảng dạy nhóm ngành đào tạo giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà giáo giảng dạy trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp ở các cơ sở đào tạo thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.

Đối tượng áp dụng sửa đổi xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được quy định như sau:

- Viên chức là nhà giáo giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập áp dụng các quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, chuyển xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Lưu ý: Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH không áp dụng đối với viên chức là nhà giáo giảng dạy nhóm ngành đào tạo giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà giáo giảng dạy trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp ở các cơ sở đào tạo thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.

Việc chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức là nhà giáo giảng dạy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập do có thẩm quyền ban hành?

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng được quy định tại Điều 1 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
2. Viên chức là nhà giáo giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập áp dụng các quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, chuyển xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
....

Theo đó, việc chuyển xếp lương đối với viên chức là nhà giáo giảng dạy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

197 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào