Sử dụng chứng thư thẩm định giá hết hiệu lực bị phạt bao nhiêu tiền? Thời gian có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá được xác định trên cơ sở nào?

Sử dụng chứng thư thẩm định giá hết hiệu lực bị phạt bao nhiêu tiền? Thời gian có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá được xác định trên cơ sở nào? Có bắt buộc quy định thời hạn có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá trong chứng thư thẩm định giá không?

Sử dụng chứng thư thẩm định giá hết hiệu lực bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 24 Nghị định 87/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin về tài sản thẩm định giá và sử dụng chứng thư thẩm định giá đối với khách hàng thẩm định giá và bên thứ ba có tên trong hợp đồng thẩm định giá
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong trong các hành vi sau:
a) Sử dụng chứng thư thẩm định giá đã hết hiệu lực;
b) Sử dụng chứng thư thẩm định giá không theo đúng mục đích thẩm định giá gắn với đúng thông tin tài sản thẩm định giá, số lượng tài sản thẩm định giá tại hợp đồng thẩm định giá.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi cố ý cung cấp thông tin sai lệch về tài sản thẩm định giá.

Bên cạnh đó, tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 87/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Hình thức xử phạt, nguyên tắc áp dụng và các biện pháp khắc phục hậu quả
...
3. Mức phạt tiền tối đa đối với cá nhân quy định tại Nghị định là 150.000.000 đồng, đối với tổ chức là 300.000.000 đồng.
4. Mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền của tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền của cá nhân.
5. Cách xác định tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ và mức phạt tiền cụ thể đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá được thực hiện theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
...

Như vậy, sử dụng chứng thư thẩm định giá hết hiệu lực có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân.

Vì mức phạt tiền của tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền của cá nhân nên đối với tổ chức sử dụng chứng thư thẩm định giá đã hết hiệu lực thì bị xử phạt vi phạm hành chính từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Sử dụng chứng thư thẩm định giá hết hiệu lực bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?

Sử dụng chứng thư thẩm định giá hết hiệu lực bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền? (hình từ internet)

Thời gian có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá được xác định trên cơ sở nào?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 30/2024/TT-BTC quy định hiệu lực của chứng thư thẩm định giá như sau:

Hiệu lực của chứng thư thẩm định giá
1. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá là ngày, tháng, năm phát hành chứng thư thẩm định giá.
2. Thời gian có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá được xác định trên cơ sở đặc điểm pháp lý, kinh tế - kỹ thuật của tài sản thẩm định giá; biến động về pháp lý, thị trường liên quan đến tài sản thẩm định giá và mục đích thẩm định giá nhưng tối đa không quá 6 (sáu) tháng kể từ thời điểm phát hành chứng thư thẩm định giá.

Như vậy, thời gian có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá được xác định trên cơ sở đặc điểm pháp lý, kinh tế - kỹ thuật của tài sản thẩm định giá; biến động về pháp lý, thị trường liên quan đến tài sản thẩm định giá và mục đích thẩm định giá nhưng tối đa không quá 6 (sáu) tháng kể từ thời điểm phát hành chứng thư thẩm định giá.

Có bắt buộc quy định thời hạn có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá trong chứng thư thẩm định giá không?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 30/2024/TT-BTC quy định về nội dung cơ bản của chứng thư thẩm định giá như sau:

Nội dung cơ bản của chứng thư thẩm định giá
Chứng thư thẩm định giá bao gồm các nội dung cơ bản sau:
...
9. Tên cách tiếp cận và tên phương pháp thẩm định giá.
10. Những điều khoản loại trừ và hạn chế của kết quả thẩm định giá.
11. Giá trị tài sản thẩm định giá.
12. Họ tên, số thẻ thẩm định viên về giá và chữ ký của thẩm định viên được giao chịu trách nhiệm thực hiện thẩm định giá đã ký báo cáo thẩm định giá.
13. Họ tên, số thẻ thẩm định viên về giá, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp được người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền và dấu của doanh nghiệp thẩm định giá trường hợp phát hành chứng thư tại doanh nghiệp thẩm định giá. Họ tên, số thẻ thẩm định viên về giá, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá và dấu của chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá trong trường hợp phát hành chứng thư tại chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá.
14. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá.

Như vậy, trong chứng thư thẩm định giá bắt buộc phải có thời hạn có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
401 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào