Số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia là bao nhiêu? Do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm?

Số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia là bao nhiêu? Do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm? Các Phó Chủ tịch Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia có những quyền hạn như thế nào? - câu hỏi của anh H. (Hà Nội).

Số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia là bao nhiêu? Do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm?

Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia được quy định tại Điều 1 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định 79/2009/QĐ-TTg (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Quyết định 15/2015/QĐ-TTg) như sau:

Điều 1. Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia (sau đây gọi tắt là Ủy ban) là cơ quan thực hiện chức năng tham mưu, tư vấn cho Thủ tướng Chính phủ trong phân tích, đánh giá, dự báo tác động của thị trường tài chính đến kinh tế vĩ mô và tác động của chính sách kinh tế vĩ mô đến thị trường tài chính; điều phối hoạt động giám sát thị trường tài chính quốc gia (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm); giúp Thủ tướng Chính phủ giám sát chung thị trường tài chính quốc gia.

Các Phó Chủ tịch Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia được quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định 79/2009/QĐ-TTg, cụ thể:

Ủy ban có Chủ tịch và 02 Phó Chủ tịch:
...
2. Các Phó Chủ tịch Ủy ban do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Ủy ban; chịu sự phân công, chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch Ủy ban về việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

Theo quy định nêu trên thì số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia là 02 người.

+ Các Phó Chủ tịch Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Ủy ban;

+ Các Phó Chủ tịch Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia chịu sự phân công, chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch Ủy ban về việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

Phó Chủ tịch Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia

Số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia là bao nhiêu? Do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm? (Hình từ Internet)

Các Phó Chủ tịch Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia có những quyền hạn như thế nào?

Căn cứ bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý của Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia tại Mục III Phần A Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, các Phó Chủ tịch Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia có những quyền hạn sau đây:

- Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.

- Được quyền quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân công của Chủ tịch Ủy ban.

- Được thay mặt Chủ tịch Ủy ban ký các văn bản liên quan công tác theo quy định.

- Trao đổi thông tin, nghiệp vụ chuyên môn với Bộ, ban, ngành ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Được quyết định giao nhiệm vụ cho Thủ trưởng các đơn vị được phân công phụ trách.

- Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của Ủy ban trong phạm vi nhiệm vụ được giao.

- Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Ủy ban có liên quan đến công tác của Ủy ban.

Các Phó Chủ tịch Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia thực hiện những nhiệm vụ gì?

Căn cứ bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý của Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia tại Mục III Phần A Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, các Phó Chủ tịch Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia thực hiện những nhiệm vụ sau đây:

Mảng công việc

Công việc

Tham gia lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành một số nhiệm vụ công tác theo phân công của Chủ tịch Ủy ban

1. Giúp Chủ tịch Ủy ban quản lý, điều hành một số mảng công việc của Ủy ban.

2. Tham gia xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.

3. Tham gia kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công việc của Ủy ban; đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ đối với các đơn vị và người đứng đầu các đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban được giao phụ trách.

4. Điều hành Ủy ban khi được Chủ tịch Ủy ban ủy quyền.

Tham gia các Hội đồng, Ban chỉ đạo

(Theo phân công cụ thể)

Thực hiện chế độ hội họp

1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động theo mảng công việc được giao với Chủ tịch Ủy ban (theo phân công và theo quy định).

2. Tham gia các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan theo phân công của Chủ tịch Ủy ban.

3. Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác của Ủy ban theo lĩnh vực được giao phụ trách.

Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách.


Thực hiện công tác chuyên môn.

Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm chuyên môn trong Ủy ban theo phân công, bố trí phù hợp với ngạch và năng lực.

Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban giao.


MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

552 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào