Số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia được hiểu như thế nào? Công bố số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia gồm những nội dung gì?

Công trình hạ tầng đo đạc có bao gồm trạm định vị vệ tinh quốc gia không? Số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia được hiểu như thế nào? Công bố số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia gồm những nội dung gì? Trên đây là câu hỏi của anh Thành Nhân tại Bình Thuận.

Công trình hạ tầng đo đạc có bao gồm trạm định vị vệ tinh quốc gia không?

Tại khoản 2 Điều 35 Luật Đo đạc và bản đồ 2018 quy định về các loại công trình hạ tầng đo đạc như sau:

Các loại công trình hạ tầng đo đạc
1. Công trình hạ tầng đo đạc bao gồm công trình hạ tầng đo đạc cơ bản và công trình hạ tầng đo đạc chuyên ngành.
2. Công trình hạ tầng đo đạc cơ bản bao gồm:
a) Điểm gốc đo đạc quốc gia;
b) Mốc đo đạc quốc gia;
c) Trạm định vị vệ tinh quốc gia;
d) Trạm thu dữ liệu viễn thám quốc gia.
3. Công trình hạ tầng đo đạc chuyên ngành bao gồm:
a) Mốc đo đạc cơ sở chuyên ngành;
b) Trạm định vị vệ tinh chuyên ngành;
c) Trạm thu dữ liệu viễn thám chuyên ngành.

Trạm định vị vệ tinh là trạm cố định trên mặt đất dùng để thu nhận tín hiệu định vị từ vệ tinh, xử lý, truyền thông tin phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ theo khoản 5 Điều 3 Luật Đo đạc và bản đồ 2018 giải thích.

Theo đó, công trình hạ tầng đo đạc bao gồm công trình hạ tầng đo đạc cơ bản và công trình hạ tầng đo đạc chuyên ngành.

Công trình hạ tầng đo đạc cơ bản bao gồm:

- Điểm gốc đo đạc quốc gia;

- Mốc đo đạc quốc gia;

- Trạm định vị vệ tinh quốc gia;

- Trạm thu dữ liệu viễn thám quốc gia.

Như vậy, công trình hạ tầng đo đạc có bao gồm trạm định vị vệ tinh quốc gia.

Trạm định vị vệ tinh quốc gia

Trạm định vị vệ tinh quốc gia (Hình từ Internet)

Số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia được hiểu như thế nào?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 27/2019/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 136/2021/NĐ-CP quy định về số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia như sau:

Số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia
1. Mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia là hệ thống các trạm định vị vệ tinh quốc gia được liên kết thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc trong hệ tọa độ quốc gia; được xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật. Mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm hệ thống trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục và hệ thống trạm tham chiếu hoạt động liên tục.
2. Số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm giá trị tọa độ, độ cao, trọng lực của các trạm định vị vệ tinh quốc gia được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia, được sử dụng để xây dựng hệ tọa độ quốc gia, hệ tọa độ quốc gia động, liên kết hệ tọa độ quốc gia với hệ tọa độ quốc tế, phục vụ nghiên cứu khoa học, phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ.
3. Thông tin, dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia được xử lý liên tục và cung cấp cho các tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng thống nhất trong toàn quốc phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác.

Theo đó, mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia là hệ thống các trạm định vị vệ tinh quốc gia được liên kết thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc trong hệ tọa độ quốc gia, được xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật.

Mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm hệ thống trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục và hệ thống trạm tham chiếu hoạt động liên tục.

Số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm giá trị tọa độ, độ cao, trọng lực của các trạm định vị vệ tinh quốc gia được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia, được sử dụng để xây dựng hệ tọa độ quốc gia, hệ tọa độ quốc gia động, liên kết hệ tọa độ quốc gia với hệ tọa độ quốc tế, phục vụ nghiên cứu khoa học, phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ.

Công bố số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia gồm những nội dung gì?

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 27/2019/NĐ-CP quy định về công bố số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia như sau:

Công bố số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thiện hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Luật Đo đạc và bản đồ có hiệu lực để công bố sử dụng thống nhất trong toàn quốc.
2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia theo quy định trong thời hạn 30 ngày sau khi phê duyệt hoàn thành.
3. Nội dung công bố số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia bao gồm:
a) Số lượng điểm, sơ đồ và độ chính xác của các mạng lưới đo đạc quốc gia, mô hình geoid áp dụng cho lãnh thổ Việt Nam;
b) Hướng dẫn sử dụng số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia.

Theo đó, nội dung công bố số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm:

- Số lượng điểm, sơ đồ và độ chính xác của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia, mô hình geoid áp dụng cho lãnh thổ Việt Nam;

- Hướng dẫn sử dụng số liệu mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,884 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào