Sáng kiến về thuế để được công nhận phải đáp ứng những điều kiện nào? Cá nhân muốn công nhận sáng kiến về thuế thì hồ sơ đề nghị công nhận gồm những gì?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là sáng kiến về thuế để được công nhận phải đáp ứng những điều kiện nào? Cá nhân muốn công nhận sáng kiến về thuế thì hồ sơ đề nghị công nhận gồm những gì? Câu hỏi của anh Minh Nghĩa đến từ Đà Nẵng.

Sáng kiến về thuế để được công nhận phải đáp ứng những điều kiện nào?

Căn cứ tại Điều 29 Quy chế tổ chức nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến và quản lý tài chính trong công tác khoa học ngành thuế ban hành kèm theo Quyết định 616/QĐ-TCT năm 2011, có quy định về điều kiện công nhận sáng kiến như sau:

Điều kiện công nhận sáng kiến
Sáng kiến được công nhận phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Có tính mới, giải pháp mới, ứng dụng mới trong công tác thuế đem lại hiệu quả hoạt động, công tác thực tiễn của ngành thuế khi chưa có sáng kiến.
2. Không trùng với nội dung của giải pháp đã đăng ký sáng kiến trước.
3. Đã được áp dụng và mang lại lợi ích thiết thực trong công việc. Thời gian áp dụng ít nhất là 3 tháng.
4. Sáng kiến đạt điểm trung bình từ 20 điểm trở lên mới được công nhận sáng kiến.

Như vậy, theo quy định trên thì sáng kiến về thuế để được công nhận phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có tính mới, giải pháp mới, ứng dụng mới trong công tác thuế đem lại hiệu quả hoạt động, công tác thực tiễn của ngành thuế khi chưa có sáng kiến.

- Không trùng với nội dung của giải pháp đã đăng ký sáng kiến trước.

- Đã được áp dụng và mang lại lợi ích thiết thực trong công việc. Thời gian áp dụng ít nhất là 3 tháng.

- Sáng kiến đạt điểm trung bình từ 20 điểm trở lên mới được công nhận sáng kiến.

Sáng kiến về thuế

Sáng kiến về thuế (Hình từ Internet)

Cá nhân muốn công nhận sáng kiến về thuế thì hồ sơ đề nghị công nhận gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 28 Quy chế tổ chức nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến và quản lý tài chính trong công tác khoa học ngành thuế ban hành kèm theo Quyết định 616/QĐ-TCT năm 2011, có quy định về thủ tục đề nghị công nhận sáng kiến như sau:

Thủ tục đề nghị công nhận sáng kiến
1. Các sáng kiến đã được áp dụng đem lại hiệu quả tốt trong ngành thuế thì các tác giả làm thủ tục gửi Hội đồng sáng kiến đề nghị công nhận sáng kiến.
2. Sáng kiến mới xây dựng trên lý thuyết, chưa triển khai áp dụng vào thực tế thì các tác giả phải làm thủ tục đề nghị áp dụng thí điểm sáng kiến như sau:
- Tập thể, cá nhân có sáng kiến nộp đơn đề nghị áp dụng thí điểm sáng kiến cho Hội đồng sáng kiến (Mẫu 01/SKCT). Trong thời hạn một tháng tính từ ngày nhận đơn, Hội đồng sáng kiến phải xét và ra quyết định cho phép triển khai thực hiện thí điểm hoặc không chấp nhận.
- Với sáng kiến được chấp nhận triển khai: Hội đồng sáng kiến quy định thời hạn và phạm vi ứng dụng của sáng kiến. Sau thời gian triển khai nếu sáng kiến thực sự có hiệu quả tốt, Hội đồng sáng kiến mới ra quyết định và cấp giấy công nhận, đồng thời có kế hoạch triển khai nhân rộng trong toàn đơn vị. Trường hợp sáng kiến triển khai không đạt hiệu quả như dự kiến, Hội đồng sáng kiến ra quyết định huỷ sáng kiến.
- Với những sáng kiến làm thay đổi quy trình quản lý thuế thì phải báo cáo Hội đồng sáng kiến. Nếu sáng kiến được Hội đồng sáng kiến chấp nhận triển khai thì Chủ tịch Hội đồng sáng kiến phải xin ý kiến của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế trước khi cho triển khai thí điểm sáng kiến.
- Với sáng kiến có thể bảo hộ như một sáng chế Hội đồng sáng kiến sẽ tiến hành các biện pháp cần thiết để đăng ký sáng chế theo quy định của pháp luật.
3. Hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến
a. Hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến về thuế bao gồm:
- Đơn đề nghị công nhận sáng kiến có xác nhận của lãnh đạo (Mẫu 02/SKCT);
- Danh sách sáng kiến đề nghị công nhận (Mẫu 03/SKCT);
- Báo cáo sáng kiến thực hiện theo quy định điểm 2 Điều 4 Quy chế này (có xác nhận của Chủ tịch Hội đồng sáng kiến cấp đơn vị)
b. Hồ sơ công nhận sáng kiến sau khi đã triển khai thử nghiệm có hiệu quả, người chủ trì thực hiện sáng kiến phải hoàn tất hồ sơ và nộp cho Hội đồng sáng kiến, gồm:
- Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến và có xác nhận của cá nhân hoặc đơn vị thụ hưởng (Mẫu 04/SKCT),
- Các tài liệu bằng chứng về kết quả và lợi ích mang lại (nếu có).
4. Trong trường hợp sáng kiến có cùng nội dung do nhiều người nộp đơn đăng ký sáng kiến độc lập với nhau thì người nào nộp đơn trước sẽ được công nhận là tác giả sáng kiến.

Như vậy, theo quy định trên thì cá nhân muốn công nhận sáng kiến về thuế thì hồ sơ đề nghị công nhận gồm:

- Đơn đề nghị công nhận sáng kiến có xác nhận của lãnh đạo;

Tải mẫu đơn đề nghị công nhận sáng kiến: TẠI ĐÂY

- Danh sách sáng kiến đề nghị công nhận;

Tải mẫu danh sách sáng kiến đề nghị công nhận: TẠI ĐÂY

- Báo cáo sáng kiến thực hiện theo quy định điểm 2 Điều 4 Quy chế này (có xác nhận của Chủ tịch Hội đồng sáng kiến cấp đơn vị)

Sáng kiến về thuế của một tập thể tác giả thì giấy chứng nhận sáng kiến được cấp như thế nào?

Căn cứ tại khoản 5 Điều Điều 28 Quy chế tổ chức nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến và quản lý tài chính trong công tác khoa học ngành thuế ban hành kèm theo Quyết định 616/QĐ-TCT năm 2011, có quy định về thủ tục đề nghị công nhận sáng kiến như sau:

Thủ tục đề nghị công nhận sáng kiến
5. Đối với sáng kiến của một tập thể tác giả (sau đây gọi là các đồng tác giả sáng kiến) thì Giấy chứng nhận sáng kiến được cấp cho từng người, trong đó ghi họ tên các đồng tác giả. Số lượng đồng tác giả đối với một sáng kiến được quy định như sau:
- Sáng kiến được ứng dụng trong phạm vi Chi cục Thuế: số lượng đồng tác giả tối đa không quá hai (02) người.
- Sáng kiến được ứng dụng trong phạm vi Cục Thuế tỉnh, thành phố: số lượng đồng tác giả tối đa không quá ba (03) người.
- Sáng kiến được ứng dụng trong phạm vi cơ quan Tổng cục Thuế và toàn ngành thuế: số lượng đồng tác giả tối đa không quá năm (05) người:

Như vậy, theo quy định trên thì sáng kiến về thuế của một tập thể tác giả thì giấy chứng nhận sáng kiến được cấp cho từng người, trong đó ghi họ tên các đồng tác giả.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,235 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào